Chính thức dùng mức tham chiếu để tính mức trợ cấp mai táng từ ngày 1 7 2025? Ai được hưởng trợ cấp mai táng?

Chính thức dùng mức tham chiếu để tính mức trợ cấp mai táng từ ngày 1 7 2025? Ai được hưởng trợ cấp mai táng?

Chính thức dùng mức tham chiếu để tính mức trợ cấp mai táng từ ngày 1 7 2025 đúng không?

Căn cứ theo Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về trợ cấp mai táng như sau:

Trợ cấp mai táng
1. Người sau đây khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:
...
2. Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Trường hợp đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 chết.

Hiện nay, tại khoản 2 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 chết.

Như vậy, từ ngày 1/7/2025 thì sẽ dùng mức tham chiếu để tính mức trợ cấp mai táng, cụ thể mức trợ cấp mai táng thay vì bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng người lao động theo quy định chết mà sẽ bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng.

- Mức tham chiếu là mức tiền do Chính phủ quyết định dùng để tính mức đóng, mức hưởng một số chế độ bảo hiểm xã hội.

- Mức tham chiếu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.

(Điều 7 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

*Lưu ý: Khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu bằng mức lương cơ sở. Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó (khoản 13 Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

Chính thức dùng mức tham chiếu để tính mức trợ cấp mai táng từ ngày 1 7 2025? Ai được hưởng trợ cấp mai táng?

Chính thức dùng mức tham chiếu để tính mức trợ cấp mai táng từ ngày 1 7 2025? Ai được hưởng trợ cấp mai táng? (Hình từ Internet)

Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng gồm những ai từ ngày 1 7 2025?

Căn cứ theo Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng như sau:

(1) Người sau đây khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng (nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên):

- Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

+ Dân quân thường trực;

+ Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

+ Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;

+ Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

+ Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;

+ Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;

+ Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.

- Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

+ Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019;

+ Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

- Người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu; người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

(2) Trường hợp đối tượng (1) bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức tham chiếu tại tháng.

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng đối với trường hợp chỉ hưởng trợ cấp mai táng bao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng đối với trường hợp chỉ hưởng trợ cấp mai táng bao gồm:

(1) Sổ bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp người đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng;

(2) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;

(3) Tờ khai của tổ chức, cá nhân lo mai táng.

* Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Trợ cấp mai táng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức dùng mức tham chiếu để tính mức trợ cấp mai táng từ ngày 1 7 2025? Ai được hưởng trợ cấp mai táng?
Pháp luật
Mức trợ cấp mai táng 2024? Mức trợ cấp mai táng là bao nhiêu sau khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024?
Pháp luật
Người lao động đã nhận bảo hiểm xã hội một lần thì khi mất có được hưởng trợ cấp mai táng hay không?
Pháp luật
Người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện chết thì người thân của họ được nhận trợ cấp mai táng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức trợ cấp mai táng phí khi người cao tuổi nhận trợ cấp hàng tháng khi chết như thế nào? Nguyên tắc cơ bản về chính sách trợ giúp xã hội ra sao?
Pháp luật
Điều kiện để được hưởng trợ cấp mai táng phí đối với dân công hỏa tuyến là gì? Ai có trách nhiệm chi trả trợ cấp mai táng phí cho dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến?
Pháp luật
Trợ cấp mai táng đối với Công an viên Công an xã bị tai nạn tử vong trong lúc làm nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Người lao động có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà tự tử có được hưởng trợ cấp mai táng không?
Pháp luật
Từ 01/7/2023, tăng tiền trợ cấp mai táng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động?
Pháp luật
Đã nhận tiền trợ cấp mai táng do cơ quan BHXH trả thì gia đình có được hỗ trợ tiền mai táng đối với người có công với cách mạng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp mai táng
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
503 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp mai táng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp mai táng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào