Chính thức Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 1/8/2024? Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực khi nào?

Chính thức Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 1/8/2024? Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực khi nào?

Chính thức Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 1/8/2024? Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực khi nào?

Ngày 29/6/2024, Quốc Hội đã thông qua Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

Tại Điều 4 Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định:

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 209 của Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 209 như sau:
“2. Khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.”

Theo đó, khoản 3 Điều 200 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và khoản 15 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.

Như vậy, Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2024, khoản 3 Điều 200 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và khoản 15 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.

Chính thức Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 1/8/2024? 05 nhóm hành vi bị nghiêm cấm tại Luật này?

Chính thức Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 1/8/2024? 05 nhóm hành vi bị nghiêm cấm tại Luật này? (Hình từ Internet)

Đối tượng áp dụng của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi là văn phòng đại diện nước ngoài).
4. Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ (sau đây gọi là tổ chức mua bán, xử lý nợ).
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; việc thành lập, hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài; việc xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ.

Theo đó, đối tượng áp dụng của Luật Các tổ chức tín dụng 2024 bao gồm:

(1) Tổ chức tín dụng.

(2) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

(3) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi là văn phòng đại diện nước ngoài).

(4) Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ (sau đây gọi là tổ chức mua bán, xử lý nợ).

(5) + Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng;

+ Việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Việc thành lập, hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài;

+ Việc xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ.

05 nhóm hành vi bị nghiêm cấm tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 là gì?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định 05 nhóm hành vi bị nghiêm cấm như sau:

(1) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

(2) Tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, trừ giao dịch ký quỹ, giao dịch mua bán lại chứng khoán của công ty chứng khoán.

(3) Tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật vào hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

(4) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc hành vi cạnh tranh không lành mạnh có nguy cơ gây tổn hại hoặc gây tổn hại đến việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

(5) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gắn việc bán sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc với việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dưới mọi hình thức.

Luật Các tổ chức tín dụng 2024 Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Luật Các tổ chức tín dụng 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp 23 văn bản hướng dẫn Luật Các tổ chức tín dụng mới nhất? Đối tượng áp dụng của Luật Các tổ chức tín dụng là gì?
Pháp luật
Chính thức Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 1/8/2024? Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luật Các tổ chức tín dụng 2024
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
4,520 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luật Các tổ chức tín dụng 2024

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luật Các tổ chức tín dụng 2024

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào