Chính thức Sổ đỏ mới có mã QR theo Thông tư 10 2024? Mã của Sổ đỏ từ ngày 1 8 2024 được quy định thế nào?

Chính thức Sổ đỏ mới có mã QR theo Thông tư 10 2024? Mã của Sổ đỏ từ ngày 1 8 2024 được quy định thế nào?

Chính thức Sổ đỏ mới có mã QR theo Thông tư 10 2024?

Ngày 31/7/2024, Bộ Tài nguyên môi trường vừa ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTNMT về quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Cụ thể, tại Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có quy định về Mã QR trên Giấy chứng nhận như sau:

- Mã QR được in trên Giấy chứng nhận được dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiet cua Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR.

- Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Giấy chứng nhận, thống nhất với thông tin trong CSDL đất đai hoặc thông tin ghi nhận trong hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa xây dựng CSDL đất đai.

- Việc áp dụng cung cấp mã QR của Giấy chứng nhận phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006).

- Mã QR của Giấy chứng nhận phải được khởi tạo và in trên cùng một hệ thống phần mềm ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu đất đai tại địa phương và được tích hợp trên CSDL quốc gia về đất đai.

- Kích thước mã hình của QR được in trên Giấy chứng nhận là 2.0 cm X 2,0 cm. Mã QR được thể hiện ở góc trên bên phải trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được in lần đầu; đối với trường hợp có thay đổi thông tin sau khi cấp Giấy chứng nhận thì mã QR được thể hiện ở góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” tại mục 6 trang 2 của Giấy chứng nhận.

Như vậy, từ 1/8/2024 mã QR được in trên Giấy chứng nhận được dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiet cua Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR. Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Giấy chứng nhận.

Đồng nghĩa với việc khi sử dụng mẫu sổ đỏ mới, người dân có thể tra cứu thông tin được in trên Giấy chứng nhận bằng cách quét mã QR.

Chính thức Sổ đỏ mới có mã QR theo Thông tư 10 2024? Mã của Sổ đỏ từ ngày 1 8 2024 được quy định thế nào?

Chính thức Sổ đỏ mới có mã QR theo Thông tư 10 2024? Mã của Sổ đỏ từ ngày 1 8 2024 được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Mã của Sổ đỏ mới từ ngày 1 8 2024 được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (mã Sổ đỏ) như sau:

(1) Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn quốc, được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức.

(2) Mã Giấy chứng nhận được thể hiện ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, có cấu trúc gồm tập hợp 12 (mười hai) ký tự chữ và số được thể hiện theo quy định tại (3), (4), (5).

(3) Hai (02) ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể như sau:

- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;

- Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;

- Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;

- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “H1”;

- Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “H2”.

(4) Hai (02) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấu trúc mã được thể hiện theo bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

(5) Tám (08) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và bắt đầu từ 00000001.

Ví dụ: cấp Mã Giấy chứng nhận cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cấp lần đầu do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp:

T

1

01

00000001

(6) Cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thực hiện quản lý tập trung thống nhất Mã Giấy chứng nhận trên phạm vi cả nước.

Mẫu sổ đỏ mới từ 1/8/2024 thế nào?

Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có quy định về mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm 01 tờ có 02 trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen.

- Kích thước 210mm X 297 mm, có Quốc huy, Quốc hiệu, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

- Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) bao gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 08 chữ sổ, dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”.

- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận (được gọi là phôi Giấy chứng nhận).

Về nội dung, mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung như sau:

+ Trang 1 bao gồm: Quốc huy, Quốc hiệu: dòng chừ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” được in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận; mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký' Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ "Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;

+ Trang 2 bao gồm: Mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;

+ Nội dung và hình thức thế hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Pháp luật
Tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng trong phạm vi nào? Địa chỉ thửa đất được ghi ở đâu trên Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Phần diện tích đất dôi dư khi đo đạc thực tế có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Quyền sử dụng đất của hai vợ chồng nhưng trong Giấy chứng nhận chỉ ghi họ, tên của chồng thì vợ có được yêu cầu bổ sung tên mình không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi thế nào?
Pháp luật
Thủ tục, hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024? Mẫu đơn cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ hồng lần đầu cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký lần đầu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
776 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào