Chủ dự án được giao đất, thuê đất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bắt buộc tự trồng rừng thay thế hay không?
- Chủ dự án được giao đất, thuê đất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bắt buộc tự trồng rừng thay thế hay không?
- Khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì có phải trồng rừng thay thế hay không?
- Khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế có diện tích là bao nhiêu?
Chủ dự án được giao đất, thuê đất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bắt buộc tự trồng rừng thay thế hay không?
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật Lâm nghiệp 2017 có quy định như sau:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
...
2. Chủ dự án quy định tại khoản 1 Điều này tự trồng rừng thay thế phải xây dựng phương án trồng rừng thay thế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế thì nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh.
Theo đó, Chủ dự án được giao đất, thuê đất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có thể tự trồng rừng thay thế hoặc không tự trồng rừng thay thế (mà phải nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh)
Cụ thể hơn căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 25/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:
Quy định chung
1. Trồng rừng thay thế là việc trồng rừng mới trên diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất hoặc trồng lại rừng trên diện tích rừng trông không thành rừng đã hoàn thành việc thanh lý rừng trong khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật, cụ thể:
a) Trường hợp tự trồng rừng thay thế: Chủ dự án thực hiện trồng rừng trên diện tích đất chưa có rừng quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất;
b) Trường hợp không tự trồng rừng thay thế: Thực hiện trồng rừng trên đất chưa có rừng quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; trồng rừng sản xuất trên đất chưa có rừng do Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang quản lý; trồng lại rừng trên diện tích rừng trồng đặc dụng, rừng trồng phòng hộ không thành rừng đã hoàn thành việc thanh lý rừng trồng theo quy định của pháp luật. Ưu tiên trồng rừng trên diện tích đất chưa có rừng quy hoạch cho rừng ven biển và rừng biên giới.
Theo đó, khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác sẽ có hai trường hợp xảy ra đối với chủ đầu tư trong việc trồng rừng thay thế là:
- Trường hợp tự trồng rừng thay thế: Chủ dự án thực hiện trồng rừng trên diện tích đất chưa có rừng quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất;
- Trường hợp không tự trồng rừng thay thế: Thực hiện trồng rừng trên đất chưa có rừng quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; trồng rừng sản xuất trên đất chưa có rừng do Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang quản lý;
Trồng lại rừng trên diện tích rừng trồng đặc dụng, rừng trồng phòng hộ không thành rừng đã hoàn thành việc thanh lý rừng trồng theo quy định của pháp luật. Ưu tiên trồng rừng trên diện tích đất chưa có rừng quy hoạch cho rừng ven biển và rừng biên giới.
Chủ dự án được giao đất, thuê đất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bắt buộc tự trồng rừng thay thế hay không?
Khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì có phải trồng rừng thay thế hay không?
Căn cứ Điều 19 Luật Lâm nghiệp 2017 có quy định như sau:
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1. Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
3. Có dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
4. Có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế.
Đồng thời căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Lâm nghiệp 2017 có quy định như sau:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1. Chủ dự án được giao đất, thuê đất có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế bằng diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng trồng, bằng ba lần diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên.
Theo đó, khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì trách nhiệm phải trồng rừng thay thế là yêu cầu bắt buộc khi chuyển đổi. Cụ thể thì việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã đảm bảo điều kiện là phải đi kèm phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế.
Khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế có diện tích là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Lâm nghiệp 2017 có quy định như sau:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1. Chủ dự án được giao đất, thuê đất có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế bằng diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng trồng, bằng ba lần diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên.
Theo đó, khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì phải trồng rừng thay thế bằng diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng trồng, bằng ba lần diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên.
Thông tư 25/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ 15/02/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp tác xã giải thể thì quỹ chung không chia hình thành từ hỗ trợ của Nhà nước được bàn giao cho ai?
- Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả thanh toán trực tiếp tiền giao dịch lùi thời hạn thanh toán của VSDC?
- Mã số thông tin của dự án đầu tư xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thể hiện các thông tin gì?
- Vé số bị rách góc có đổi được hay không sẽ do ai quyết định? Vé số bị rách góc cần phải đổi thưởng trong thời hạn bao lâu?
- Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?