Chủ nhiệm Đoàn Luật sư do ai bầu lên? Tiêu chuẩn làm chủ nhiệm Đoàn Luật sư được quy định như thế nào?
Chủ nhiệm Đoàn Luật sư do ai bầu lên?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 856/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư
1. Chủ nhiệm Đoàn Luật sư do Đại hội luật sư của Đoàn Luật sư bầu ra trong số các luật sư đã được Đại hội bầu vào Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư. Nhiệm kỳ của Chủ nhiệm Đoàn Luật sư theo nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư.
Một luật sư chỉ được bầu làm Chủ nhiệm Đoàn Luật sư nhiều nhất không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp tính đến thời điểm tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn Luật sư, trừ trường hợp đặc biệt, nhưng cũng không được quá 03 nhiệm kỳ liên tiếp và phải có ý kiến đồng ý của Ban Thường vụ Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
Theo như quy định trên, Chủ nhiệm Đoàn Luật sư do Đại hội luật sư của Đoàn Luật sư bầu ra trong số các luật sư đã được Đại hội bầu vào Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư.
Nhiệm kỳ của Chủ nhiệm Đoàn Luật sư là 05 năm
Chủ nhiệm Đoàn Luật sư do ai bầu lên? Tiêu chuẩn làm chủ nhiệm Đoàn Luật sư được quy định như thế nào?
Tiêu chuẩn làm chủ nhiệm Đoàn Luật sư được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 856/QĐ-TTg năm 2022 quy định tiêu chuẩn chủ nhiệm Đoàn Luật sư như sau:
Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư
...
2. Chủ nhiệm Đoàn Luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Có các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều 22 của Điều lệ này;
b) Có khả năng xây dựng, giữ mối quan hệ tốt với các cơ quan Đảng, chính quyền, cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương.
Thể thức bầu và quy trình đề cử, ứng cử, lập danh sách ứng cử viên và các vấn đề chi tiết khác liên quan đến bầu Chủ nhiệm Đoàn Luật sư được áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Điều lệ này.
Theo như quy định trên, chủ nhiệm Đoàn Luật sư phải có tiêu chuẩn sau đây:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp, gương mẫu chấp hành quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Bộ Quy tắc Đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam, Nội quy Đoàn Luật sư;
- Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hành nghề luật sư;
- Có năng lực quản lý, điều hành;
- Có uy tín và khả năng tập hợp, đoàn kết đội ngũ luật sư trong Đoàn Luật sư;
- Có điều kiện về thời gian và sức khỏe để tham gia quản lý, điều hành Đoàn Luật sư.
- Có khả năng xây dựng, giữ mối quan hệ tốt với các cơ quan Đảng, chính quyền, cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương.
Chủ nhiệm Đoàn Luật sư có các nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 856/QĐ-TTg năm 2022 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của chủ nhiệm Đoàn Luật sư như sau:
- Đại diện và chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của Đoàn Luật sư;
- Phân công và điều hành hoạt động của Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư trong việc tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội luật sư và trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn Luật sư;
- Triệu tập và chủ trì cuộc họp của Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư; ký các nghị quyết, quyết định của Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư sau khi được Ban Chủ nhiệm thông qua;
- Chấp hành nghiêm chỉnh nguyên tắc làm việc dân chủ tập thể, quyết định theo đa số trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm Đoàn Luật sư;
- Điều hành, đôn đốc việc thu phí thành viên theo quy định của Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ này và do Đại hội luật sư giao.
Miễn nhiệm Chủ nhiệm Đoàn Luật sư thông qua hình thức nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 23 Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 856/QĐ-TTg năm 2022 quy định miễn nhiệm Chủ nhiệm Đoàn Luật sư như sau:
Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư
...
5. Miễn nhiệm Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư do Đại hội luật sư quyết định bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai trong các trường hợp sau:
a) Mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Xin rút khỏi chức danh đang đảm nhiệm;
c) Vì lý do sức khỏe hoặc lý do khác mà không thể thực hiện được nhiệm vụ;
d) Thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng
Theo như quy định trên, việc miễn nhiệm chủ nhiệm Đoàn Luật sư do Đại hội luật sư quyết định bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai trong các trường hợp sau:
- Mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Xin rút khỏi chức danh đang đảm nhiệm;
- Vì lý do sức khỏe hoặc lý do khác mà không thể thực hiện được nhiệm vụ;
- Thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?