Chủ tịch UBND xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền trong lĩnh vực đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi: Chủ tịch UBND xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền trong lĩnh vực đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP? - Câu hỏi của anh B.P đến từ Bình Thuận.

Chủ tịch UBND xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền trong lĩnh vực đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP?

Căn cứ Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

Tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 91/2019/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền của Chủ tịch UBND xã trong việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai như sau:

Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xử phạt vi phạm hành chính
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

Đồng thời, căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định 91/2019/NĐ-CP như sau:

Áp dụng mức phạt tiền
...
2. Thẩm quyền phạt tiền quy định tại các Điều 38 và 39 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân. Thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân đối với chức danh đó

Như vậy, các theo quy định nêu trên thì trong lĩnh vực đất đai, mức xử phạt vi phạm hành chính tối đa thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND xã như sau:

- Đối với cá nhân vi phạm: Tối đa 5 triệu đồng;

- Đối với tổ chức vi phạm: Tối đa 10 triệu đồng.

Chủ tịch UBND xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền trong lĩnh vực đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP?

Chủ tịch UBND xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền trong lĩnh vực đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Những hành vi nào là hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai theo Luật Đất đai 2013?

Căn cứ quy định tại Điều 12 Luật Đất đai 2013 như sau:

Những hành vi bị nghiêm cấm
1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích.
4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hiện nay, trong lĩnh vực đất đai, có 10 hành vi được xác định là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định nêu trên.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND xã hiện nay được quy định ra sao?

Tại Điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND xã như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là người đứng đầu Ủy ban nhân dân xã và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã;
2. Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
3. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật;
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
5. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
6. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.

Như vậy, hiện nay, Chủ tịch UBND cấp xã là người đứng đầu của Ủy ban nhân dân cấp xã và có 07 nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định nêu trên.

Lĩnh vực đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối tượng nào bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai? Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc về ai?
Pháp luật
Thông tư 20/2024 bãi bỏ 28 văn bản về lĩnh vực đất đai từ 2025 và bãi bỏ một phần các Thông tư nào?
Pháp luật
3 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính từ 31 10 2024?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp về lĩnh vực đất đai ở cấp tỉnh như thế nào?
Pháp luật
Nghị định 123 2024 về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai? Xem toàn văn Nghị định ở đâu?
Pháp luật
Tài sản sau cưỡng chế buộc khắc phục hậu quả về đất đai mà người vi phạm không nhận lại tài sản đã quá thời hạn 06 tháng thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Hình thức xử phạt chính đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là hình thức phạt tiền đúng không?
Pháp luật
Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai khi người vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch UBND xã được xử phạt tối đa bao nhiêu tiền trong lĩnh vực đất đai theo Nghị định 91/2019/NĐ-CP?
Pháp luật
Kinh phí thực hiện việc đo đạc xác định diện tích đất phục vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai được bố trí từ nguồn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lĩnh vực đất đai
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
5,012 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lĩnh vực đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lĩnh vực đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào