Chứng minh là quyền hay nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự? Tình tiết, sự kiện nào không cần phải chứng minh?

Tôi muốn hỏi chứng minh là quyền hay nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự? Có tình tiết, sự kiện nào không cần phải chứng minh không? - Thắc mắc của bạn Khánh (Nha Trang)

Chứng minh trong tố tụng dân sự là gì? Ý nghĩa của việc chứng minh trong tố tụng dân sự và với các đương sự ra sao?

Chứng minh trong tố tụng dân sự được xem là hoạt động của chủ thể tố tụng theo quy định của pháp luật tố tụng trong việc làm rõ các sự kiện, tình tiết của vụ việc dân sự.

Chứng minh bao gồm các hoạt động tố tụng như: cung cấp, thu thập, nghiên cứu đánh giá chứng cứ, chứng minh được các chủ thể tố tụng thực hiện trong suốt quá trình giải quyết vụ việc dân sự.

Trong tố tụng dân sự, chứng minh là biện pháp duy nhất để xác định tính có thực của những sự kiện, tình tiết của vụ việc dân sự. Chứng minh giúp thẩm phán, hội thẩm nhân dân và các chủ thể khác thấy rõ các tình tiết, sự kiện của vụ việc được giải quyết, từ đó đảm bảo cho tính đúng đắn của quá trình giải quyết.

Ngoài ra, đối với đương sự, chứng minh có vai trò làm rõ quyền, lợi ích của họ. Trên cơ sở đó sẽ thuyết phục Tòa án.

Trường hợp đương sự không chứng minh được sự tồn tại của quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì quyền, lợi ích ấy sẽ không được Tòa án bảo vệ.

Chứng minh là quyền hay nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự? Tình tiết, sự kiện nào không cần phải chứng minh?Chứng minh là quyền hay nghĩa vụ của đương sự trong tố tụng dân sự? Tình tiết, sự kiện nào không cần phải chứng minh? (Hình từ Internet)

Trong tố tụng dân sự thì chứng minh được xem là quyền hay nghĩa vụ của đương sự?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 trong các nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự thì việc chứng minh được quy định như sau:

Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự
1. Đương sự có quyền và nghĩa vụ chủ động thu thập, giao nộp chứng cứ cho Tòa án và chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có quyền và nghĩa vụ thu thập, cung cấp chứng cứ, chứng minh như đương sự.

Đồng thời, trong quy định tại khoản 5 Điều 70 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 về quyền, nghĩa vụ của đương sự có đề cập:

Quyền, nghĩa vụ của đương sự
...
5. Cung cấp tài liệu, chứng cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Từ quy định trên có thể thấy, chứng minh vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của đương sự trong hoạt động tố tụng dân sự.

Chủ thể nào thực hiện chứng minh trong tố tụng dân sự?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; khoản 2 Điều 21 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; khoản 5 Điều 70 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; khoản 2 Điều 76 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; khoản 2 Điều 85 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015khoản 6 Điều 97 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, có thể xác định chủ thể thực hiện chứng minh trong tố tụng dân sự bao gồm:

- Đương sự;

- Người đại diện của đương sự;

- Viện kiểm sát nhân dân khi thực hiện kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm;

- Tòa án nhân dân.

Trong đó, tòa án thực hiện việc chứng minh khi:

- Đương sự đã áp dụng các biện pháp cần thiết để thu thập chứng cứ những vẫn không tự thu thập được và yêu cầu Tòa án thực hiện;

- Bằng văn bản hoặc trực tiếp

- Lấy lời khai của đương sự, người làm chứng;

- Trưng cầu giám định;

- Đối chất giữa các đương sự với nhau, giữa các đương sự với người làm chứng;

- Xem xét thẩm định tại chổ;

- Quyết định định giá tài sản, yêu cầu thẩm định giá tài sản;

- Ủy thác thu thập, xác minh tài liệu, chứng cứ;...

Tình tiết, sự kiện không cần phải chứng minh là tình tiết, sự kiện nào?

Theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 92 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015khoản 2 Điều 92 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, những tình tiết, sự kiện không cần phải chứng minh bao gồm:

Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
1. Những tình tiết, sự kiện sau đây không phải chứng minh:
a) Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Tòa án thừa nhận;
b) Những tình tiết, sự kiện đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật;
c) Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp pháp; trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ tính khách quan của những tình tiết, sự kiện này hoặc tính khách quan của văn bản công chứng, chứng thực thì Thẩm phán có thể yêu cầu đương sự, cơ quan, tổ chức công chứng, chứng thực xuất trình bản gốc, bản chính.
2. Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản, kết luận của cơ quan chuyên môn mà bên đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đó không phải chứng minh.

Như vậy, nếu rơi vào 01 trong các trường hợp trên thì các chủ thể trong hoạt động tố tụng dân sự không cần phải thực hiện việc chứng minh.

Tố tụng dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
Pháp luật
Người yêu cầu trong tố tụng dân sự là gì? Trường hợp nào vợ chồng cùng được xác định là người yêu cầu?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh của đương sự được quy định thế nào?
Pháp luật
Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
Pháp luật
Giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc giao dịch điện tử trong tố tụng dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc kháng cáo trong tố tụng dân sự hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải là mẫu nào?
Pháp luật
Trong tố tụng dân sự, mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tố tụng dân sự
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
20,379 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tố tụng dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tố tụng dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào