Cơ cấu tổ chức của trường đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị lực lượng vũ trang nhân dân được quy định thế nào?

Tôi muốn hỏi cơ cấu tổ chức của trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân? - câu hỏi của anh Hào (Đồng Tháp).

Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Căn cứ taị Điều 2 Nghị định 103/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vị trí pháp lý của trường đào tạo, bồi dưỡng
Trường đào tạo, bồi dưỡng là cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức, hoạt động theo quy định của Đảng và quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
1. Trường của cơ quan nhà nước là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước.
2. Trường của tổ chức chính trị là cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương; huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Trường của tổ chức chính trị - xã hội là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
4. Trường của lực lượng vũ trang nhân dân là đơn vị trực thuộc các cấp quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an nằm trong tổ chức, biên chế của Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam.

Theo đó, Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân hay còn gọi là trường đào tạo, bồi dưỡng là cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức, hoạt động theo quy định của Đảng và quy định của pháp luật.

Cơ cấu tổ chức của trường đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị lực lượng vũ trang nhân dân được quy định thế nào?

Cơ cấu tổ chức của trường đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị lực lượng vũ trang nhân dân được quy định thế nào?

Nhiệm vụ và quyền hạn của trường đào tạo, bồi dưỡng là gì?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 103/2022/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của trường đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:

+ Trường đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của Đảng và quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

+ Trường đào tạo, bồi dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và công nhân quốc phòng; bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý về nhiệm vụ và kiến thức quốc phòng, an ninh.

- Về đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục ở cấp học khác:

+ Trường đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động đào tạo các trình độ của giáo dục đại học thì thực hiện hoạt động đào tạo và bảo đảm chất lượng giáo dục đại học theo quy định như đối với cơ sở giáo dục đại học và quy định tại Nghị định 103/2022/NĐ-CP

+ Trường đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì thực hiện hoạt động đào tạo và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định như đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và quy định tại Nghị định 103/2022/NĐ-CP

+ Trường đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục ở mỗi cấp học thì thực hiện hoạt động giáo dục và bảo đảm chất lượng theo quy định như đối với các cơ sở giáo dục của cấp học đó và quy định tại Nghị định 103/2022/NĐ-CP

+ Việc đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp phải phục vụ nhu cầu phát triển nhân lực của ngành, lĩnh vực phù hợp chủ trương của Đảng, khả năng đầu tư của Nhà nước và khả năng huy động nguồn lực của xã hội.

- Về hoạt động khoa học và công nghệ

+ Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan tới hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;

+ Trường đào tạo, bồi dưỡng có đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp thì thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan tới hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật đối với cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Về các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục:

+ Tuyển dụng, quản lý, sử dụng, xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu về số lượng, cơ cấu và tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật đối với từng hoạt động giáo dục;

+ Huy động và quản lý, sử dụng các nguồn lực; xây dựng và tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị, thư viện, công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng.

- Về quản lý và hỗ trợ người học

+ Quản lý người học, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người học; bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục;

+ Thực hiện chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội, đối tượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Về thông tin, báo cáo và trách nhiệm giải trình

+ Thực hiện chế độ báo cáo, công khai thông tin, kết nối và cập nhật dữ liệu ngành theo quy định đối với mỗi hoạt động giáo dục;

+ Thực hiện tự đánh giá chất lượng và kiểm định theo quy định đối với chương trình đào tạo của giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp;

+ Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đào tạo, bồi dưỡng đặt trụ sở hoặc có tổ chức hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao, theo quy định của Đảng và pháp luật có liên quan.

Cơ cấu tổ chức của trường đào tạo, bồi dưỡng được quy định thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 103/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức của trường đào tạo, bồi dưỡng
1. Cơ cấu tổ chức của trường đào tạo, bồi dưỡng thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội phải phù hợp với cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập, theo quy định của pháp luật có liên quan, trong đó bao gồm:
a) Hiệu trưởng, giám đốc (gọi chung là hiệu trưởng); phó hiệu trưởng, phó giám đốc (gọi chung là phó hiệu trưởng);
b) Hội đồng trường, hội đồng học viện (gọi chung là hội đồng trường) thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này và của pháp luật có liên quan;
c) Hội đồng khoa học và đào tạo;
d) Khoa, phòng chức năng; đơn vị phục vụ đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học;
đ) Các đơn vị, tổ chức khác (nếu có) theo nhu cầu phát triển của trường đào tạo, bồi dưỡng.

Như vậy, cơ cấu tổ chức của trường đào tạo, bồi dưỡng bao gồm:

- Hiệu trưởng, giám đốc (gọi chung là hiệu trưởng); phó hiệu trưởng, phó giám đốc (gọi chung là phó hiệu trưởng);

- Hội đồng trường, hội đồng học viện

- Hội đồng khoa học và đào tạo;

- Khoa, phòng chức năng; đơn vị phục vụ đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học;

- Các đơn vị, tổ chức khác (nếu có) theo nhu cầu phát triển của trường đào tạo, bồi dưỡng.

Nghị định 103/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2023 và thay thế Nghị định 125/2011/NĐ-CP.

Lực lượng vũ trang
Trường của cơ quan nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mới từ ngày 26/10/2024 theo Quyết định 5021/2024 như thế nào?
Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm y tế của thân nhân lực lượng vũ trang theo quy định hiện nay là bao nhiêu %?
Pháp luật
Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân là thư viện của ai và có chứa những thông tin gì? Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân có chức năng và nhiệm vụ nào?
Pháp luật
07 đối tượng lực lượng vũ trang nào sau cải cách tiền lương 2024 tiếp tục được nâng bậc lương trước thời hạn?
Pháp luật
06 bảng lương dành cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang hiện hành không còn được áp dụng từ 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Ai là người thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân? Bộ trưởng Bộ Công an hay Bộ trưởng Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc có thể được phong hàm Trung úy nếu được tuyển dụng vào lực lượng vũ trang hay không?
Pháp luật
Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm có lực lượng nào? 06 trường hợp được sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
Pháp luật
Danh mục sản phẩm quân phục cấp giấy phép sản xuất, gia công sử dụng cho các lực lượng vũ trang nước ngoài năm 2022?
Pháp luật
Công nhân viên hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong lực lượng vũ trang được xem là thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lực lượng vũ trang
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,404 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lực lượng vũ trang Trường của cơ quan nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lực lượng vũ trang Xem toàn bộ văn bản về Trường của cơ quan nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào