Công chứng học bạ THPT có cần mang theo bản gốc hay không? Phí công chứng học bạ THPT hết bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi khi đi công chứng học bạ THPT có cần mang theo bản gốc hay không? Phí công chứng học bạ THPT hết bao nhiêu tiền? Câu hỏi của bạn Quỳnh Như ở Gia Lai.

Công chứng học bạ THPT có cần mang theo bản gốc hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, quy định về Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính như sau:

Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính
1. Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Theo như quy định nêu trên thì giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính gồm có:

- Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

- Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, quy định về thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính như sau:

Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
1. Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
2. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
3. Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định này thì thực hiện chứng thực như sau:
a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.

- Căn cứ theo quy định nêu trên, khi chứng thực cần phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thực hiện chứng thực.

Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì thực hiện công chứng học bạ THPT, người yêu cầu công chứng bắt buộc phải xuất trình bản chính học bạ để người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thực hiện chứng thực.

Công chứng học bạ THPT có cần mang theo bản gốc hay không? Phí công chứng học bạ THPT hết bao nhiêu tiền? (Hình từ internet)

Phí công chứng học bạ THPT hết bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC quy định về mức thu phí công chứng khi chứng thực bản sao từ bản gốc như sau:

Mức thu phí chứng thực quy định như sau:

STT

Nội dung thu

Mức thu

1

Phí chứng thực bản sao từ bản chính

2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính

2

Phí chứng thực chữ ký

10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản

3

Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch:


a

Chứng thực hợp đồng, giao dịch

50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

b

Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

c

Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch


Như vây, căn cứ theo quy định nêu trên thì mức phí công chứng học bạ THPT chứng thực bản sao từ bản chính là 2000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

Bản chính giấy tờ nào không được dùng để làm cơ sở chứng thực bản sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, quy định về các giấy tờ không được dùng để làm cơ sở chứng thực bản sao như sau:

Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
1. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
3. Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
4. Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
5. Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
6. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các bản chính giấy tờ không được dùng làm cơ sở chứng thực bản sao gồm có:

- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Công chứng học bạ
Học bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 27 mới nhất 2024? Tải Mẫu học bạ lớp 5 theo Thông tư 27 ở đâu?
Pháp luật
Mẫu học bạ tiểu học Thông tư 27 năm học 2023 - 2024? Lớp mấy sử dụng Mẫu học bạ tiểu học Thông tư 27?
Pháp luật
Mẫu học bạ THPT theo Thông tư 22 mới nhất 2024? Cách nhận xét học bạ theo Thông tư 22 học sinh THPT?
Pháp luật
Mẫu học bạ Trung học cơ sở mới nhất 2024 năm 2023 - 2024 theo Thông tư 22 của Bộ Giáo dục ra sao?
Pháp luật
Đơn xin mượn học bạ là gì? Sử dụng đơn xin mượn học bạ cho mục đích nào? Mẫu học bạ THPT mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Công chứng học bạ THPT có cần mang theo bản gốc hay không? Phí công chứng học bạ THPT hết bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mẫu học bạ tiểu học mới nhất 2023? Hướng dẫn cách ghi học bạ tiểu học chi tiết theo Thông tư 27?
Pháp luật
Mẫu học bạ THPT mới nhất 2023 là mẫu nào? Sử dụng học bạ THPT được hướng dẫn như thế nào?
Pháp luật
Mẫu học bạ trung học cơ sở mới nhất 2023 theo Thông tư 22? Tải Mẫu học bạ THCS mới nhất bản word tại đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chứng học bạ
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
9,657 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng học bạ Học bạ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chứng học bạ Xem toàn bộ văn bản về Học bạ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào