Công trình cấp nước an toàn nông thôn cấp tỉnh cần đáp ứng yêu cầu gì? Thời hạn phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn cấp tỉnh khi nào?
- Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh có những nội dung gì?
- Công trình cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh cần đáp ứng yêu cầu gì?
- Thời hạn cơ quan thẩm quyền phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh là khi nào?
- Các trường hợp nào được điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh?
Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh có những nội dung gì?
Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 23/2022/TT-BNNPTNT quy định về nội dung của kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh như sau:
- Sự cần thiết phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn.
- Thực trạng công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn cấp tỉnh.
- Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể.
- Nội dung và giải pháp thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
- Danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Kinh phí thực hiện.
- Trách nhiệm thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
Công trình cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh cần đáp ứng yêu cầu gì?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 23/2022/TT-BNNPTNT quy định công trình cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh phải đáp ứng yêu cầu như sau:
- Bảo đảm cấp nước liên tục, ổn định, đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng theo quy định của pháp luật.
- Các hạng mục công trình thu, xử lý, trữ, phân phối nước sạch đến khách hàng được quản lý, vận hành, bảo dưỡng theo quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Có phương án kiểm soát các nguy hại, rủi ro, sự cố có thể xảy ra trong hệ thống từ nguồn nước đến khách hàng và biện pháp cấp nước dự phòng trường hợp xảy ra gián đoạn cấp nước trên 48 giờ.
- Có cơ chế quản lý tài chính rõ ràng, doanh thu đủ bù đắp chi phí và có tích lũy phục vụ công tác duy tu, sửa chữa nhỏ và khắc phục sự cố.
Công trình cấp nước an toàn nông thôn cấp tỉnh cần đáp ứng yêu cầu gì? Thời hạn phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn cấp tỉnh khi nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn cơ quan thẩm quyền phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh là khi nào?
Theo quy định Điều 6 Thông tư 23/2022/TT-BNNPTNT quy định về thời hạn cơ quan thẩm quyền phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh như sau:
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh
1. Kỳ kế hoạch cấp nước an toàn cấp tỉnh là 05 năm.
2. Trước ngày 30 tháng 3 của năm trước kỳ kế hoạch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; đơn vị cấp nước về việc đề xuất nội dung kế hoạch.
3. Trước ngày 30 tháng 4 của năm trước kỳ kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, đơn vị cấp nước đề xuất nội dung kế hoạch và danh mục công trình đáp ứng yêu cầu tại Điều 4 Thông tư này, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung đề xuất theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trước ngày 30 tháng 5 của năm trước kỳ kế hoạch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan xây dựng kế hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trước ngày 30 tháng 6 của năm trước kỳ kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh.
Như vậy, cơ quan thẩm quyền, cụ thể là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 6 của năm trước kỳ kế hoạch.
Các trường hợp nào được điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 23/2022/TT-BNNPTNT quy định về các trường hợp được điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh như sau:
Điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh
1. Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Kết quả thực hiện cấp nước an toàn không đạt mục tiêu theo kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh đã được phê duyệt;
b) Đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh đăng ký thêm công trình thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
2. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh điều chỉnh.
a) Trước ngày 30 tháng 3 của năm xây dựng kế hoạch điều chỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; đơn vị cấp nước về việc đề xuất nội dung kế hoạch điều chỉnh;
b) Trước ngày 30 tháng 4 của năm điều chỉnh kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; đơn vị cấp nước đề xuất nội dung thực hiện cấp nước an toàn và danh mục công trình điều chỉnh đáp ứng yêu cầu tại Điều 4 Thông tư này, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nội dung và danh mục công trình đề xuất điều chỉnh thực hiện theo Phụ lục I Thông tư này;
c) Trước ngày 30 tháng 5 của năm điều chỉnh kế hoạch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan xây dựng kế hoạch điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Trước ngày 30 tháng 6 của năm xây dựng kế hoạch điều chỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh điều chỉnh.
Theo quy định trên, các trường hợp được điều chỉnh kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn cấp tỉnh gồm:
- Kết quả thực hiện cấp nước an toàn không đạt mục tiêu theo kế hoạch đã được phê duyệt;
- Đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh đăng ký thêm công trình thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
Thông tư 23/2022/TT-BNNPTNT sẽ có hiệu lực từ ngày 28/02/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp tác xã giải thể thì quỹ chung không chia hình thành từ hỗ trợ của Nhà nước được bàn giao cho ai?
- Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả thanh toán trực tiếp tiền giao dịch lùi thời hạn thanh toán của VSDC?
- Mã số thông tin của dự án đầu tư xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thể hiện các thông tin gì?
- Vé số bị rách góc có đổi được hay không sẽ do ai quyết định? Vé số bị rách góc cần phải đổi thưởng trong thời hạn bao lâu?
- Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?