Công văn 4144/BHXH-VP hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính BHXH không yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?

Công văn 4144/BHXH-VP hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính BHXH không yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú? Chị H.Q-Đồng Tháp.

Công văn 4144/BHXH-VP hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính BHXH không yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?

Ngày 07/12/2023, Công văn 4144/BHXH-VP năm 2023 được ban hành hướng dẫn về việc không yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi thực hiện thủ tục hành chính của Ngành BHXH.

Theo đó, thực hiện Nghị định 104/2022/NĐ-CP, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã thực hiện rà soát các TTHC, dịch vụ công thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành và bãi bỏ thành phần hồ sơ là “sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy” trong các TTHC lĩnh vực thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cấp sổ BHXH, thẻ bảo hiểm y tế.

Hiện nay, các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam không còn TTHC nào quy định về việc cung cấp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023; Quyết định 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023; Quyết định 1318/QĐ-BHXH ngày 19/9/2023 của BHXH Việt Nam). Đồng thời, BHXH Việt Nam đã hoàn thành việc kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đảm bảo phục vụ việc tra cứu, đối soát thông tin của công dân và ban hành Công văn 1796/CNTT-PM ngày 25/8/2023 hướng dẫn thực hiện.

BHXH Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả TTHC không yêu cầu cung cấp, xuất trình sổ hộ khẩu và lưu ý các nội dung sau:

(1) Thực hiện nghiêm Quyết định 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023 của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH Việt Nam. Đảm bảo các thành phần hồ sơ theo đúng quy định tại các Quyết định công bố TTHC của BHXH Việt Nam: Quyết định 222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021; Quyết định 538/QĐ-BHXH ngày 04/4/2023 và Quyết định 1318/QĐ-BHXH ngày 19/9/2023; không được yêu cầu thêm hồ sơ ngoài quy định.

(2) Việc xác thực danh tính cá nhân áp dụng đối với tất cả các trường hợp nộp hồ sơ giải quyết TTHC để giải quyết đúng người, đúng quy định. Thông tin xác thực được tra cứu, khai thác thông qua một trong các hình thức sau:

- Thông qua chức năng tra cứu thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư trên phần mềm Thu và quản lý sổ, thẻ theo hướng dẫn tại Công văn 1796/CNTT-PM của BHXH Việt Nam.

- Thông qua tài khoản định danh điện tử của công dân được hiển thị trong ứng dụng VneID (trường hợp người dân cung cấp thông tin qua ứng dụng VNeID) theo hướng dẫn tại Công văn 2048/BHXH-VP ngày 05/7/2023 của BHXH Việt Nam về việc sử dụng thông tin, giấy tờ tích hợp trên VNeID trong tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC.

- Sử dụng thiết bị đầu đọc đã được kết nối trực tuyến với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm thiết bị đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân gắn chip (Trường hợp đã được BHXH Việt Nam trang bị thiết bị đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân gắn chip).

(3) Đối với trường hợp đã tra cứu thông tin theo các phương thức trên nhưng không có dữ liệu để xác thực, cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC được yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(4) Đối với TTHC có yêu cầu nộp hồ sơ tại nơi cư trú nhưng người dân lại nộp hồ sơ tại nơi khác nơi cư trú ghi trên Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân (còn giá trị sử dụng), thực hiện như hướng dẫn tại (2), (3).

Công văn 4144/BHXH-VP hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính BHXH không yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?

Công văn 4144/BHXH-VP hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính BHXH không yêu cầu xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú? (Hình từ Internet)

Đối tượng bắt buộc tham gia BHXH hiện nay bao gồm những ai?

Tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đối tượng tham gia BHXH bắt buộc được xác định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các đối tượng theo quy định nêu trên.

Người lao động tham gia BHXH bắt buộc hiện nay được hưởng những chế độ gì?

Tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Theo quy định trên, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay được hưởng những chế độ sau:

- Ốm đau

- Thai sản

- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

- Hưu trí

- Tử tuất.

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH 2024 từ 01/7 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Đóng trùng bảo hiểm xã hội người lao động có được hoàn trả tiền hay không? Những trường hợp nào người lao động được hoàn trả bảo hiểm xã hội?
Pháp luật
Công ty được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì khi hết thời hạn tạm dừng có cần phải đóng bù không?
Pháp luật
Người lao động đã nghỉ hưu tiếp tục làm việc thì mức lương theo công việc được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang không có người nuôi dưỡng là bao nhiêu?
Pháp luật
Danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM tính đến tháng 10 2024? Xem chi tiết danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM ở đâu?
Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT năm 2025 tại TPHCM theo Công văn 8217 thế nào?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 từ 1/7/2024 của NLĐ có tăng khi tăng lương tối thiểu không?
Pháp luật
Bệnh viện tư cấp Giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội có hợp lệ không? Quy định về hình thức cấp và cách ghi nội dung Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng thỉnh giảng trong trường đại học có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
1,214 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào