Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội năm 2022? Phải tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp hằng năm cho người lao động?
- Bệnh nghề nghiệp là gì? Có những loại bệnh nghề nghiệp nào sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định pháp luật?
- Người sử dụng lao động phải tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao đông hằng năm?
- Người sử dụng lao động phải thông báo kết quả khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết?
Bệnh nghề nghiệp là gì? Có những loại bệnh nghề nghiệp nào sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định pháp luật?
Căn cứ vào khoản 9 Điều 3 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
9. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.”
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định như sau:
- Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp
- Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp
- Bệnh hen nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen
- Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp
- Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
- Bệnh giảm áp nghề nghiệp
- Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
- Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ
- Bệnh phóng xạ nghề nghiệp
- Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp
- Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
- Bệnh sạm da nghề nghiệp
- Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm
- Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài
- Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su
- Bệnh Leptospira nghề nghiệp
- Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp
- Bệnh lao nghề nghiệp
- Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
- Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp
- Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp
Theo như quy định trên thì hiện nay có 34 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội.
Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội năm 2022? Phải tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp hằng năm cho người lao động?
Người sử dụng lao động phải tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao đông hằng năm?
Căn cứ vào Điều 21 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:
“Điều 21. Khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.
2. Khi khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
4. Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.
5. Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
6. Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không có hoạt động dịch vụ.”
Theo đó thì hằng năm người sử dụng lạo động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất 01 lần cho người lao động. Và khi tổ chức khám sức khỏe thì đối với người lao động làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
Người sử dụng lao động phải thông báo kết quả khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết?
Căn cứ vào Điều 27 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy dịnh như sau:
“Điều 27. Quản lý sức khỏe người lao động
1. Người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động.
2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp; thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; hằng năm, báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.”
Theo đó thì người sử dụng lao động phải có trách nhiệm thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là mẫu nào? Có phải chứng thực hợp đồng không?
- Biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi truyền thống nhập khẩu? Nội dung kiểm tra gồm những gì?
- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp Nhà nước giao đất được xác định như thế nào?
- Kịch bản tổng kết chi hội phụ nữ cuối năm 2024 ngắn gọn? Tổng kết công tác Hội phụ nữ năm 2024 ngắn gọn?
- Cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin không được sử dụng thông tin nào trên môi trường mạng?