Đề thi học kì 1 toán 7 có đáp án năm học 2024 2025? Tải đề thi học kì 1 toán 7 năm học 2024 2025 ở đâu?
Đề thi học kì 1 toán 7 có đáp án năm học 2024 2025? Tải đề thi học kì 1 toán 7 năm học 2024 2025 ở đâu?
Dưới đây là một số đề thi học 1 toán 7 có đáp án năm học 2024 2025 dành cho bạn đọc tham khảo:
(1) Đề thi học kì 1 Toán 7 Trường THCS Đống Đa quận Bình Thạnh (đề tham khảo)
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan. (3,0 điểm) Câu 1: Căn bậc hai số học của 36 là : A. 6 B. 13 C. 12 D. – 6 Câu 2: Số nào là số vô tỉ trong các số sau: A. 4/5 B. √25 C. – 3,(4561) D. √2 Câu 3 : Trong các số có bao nhiêu số hữu tỉ dương ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Kết quả của phép tính -√64+3√49 là: A. 29 B. 15 C. 13 D. -13 Câu 5: Cho |x| = 16 thì giá trị của x là : A. x = 5 B. x= – 5 C.x = 3 hoặc x = – 3 D. x = 16 hoặc x = – 16 Câu 6: Kết quả làm tròn số - 17,85896 đến hàng phần nghìn là: A. 17,90 B. 17,859 C. 17,86 D. 17,8590 .... |
(2) Đề thi học kì 1 Toán 7 Trường THCS Bình Lợi Trung quận Bình Thạnh
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan. (3,0 điểm) Mỗi câu sau đây đều có 4 lựa chọn, trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Hãy khoanh tròn vào phương án đúng trong mỗi câu dưới đây: Câu 1. Trong các số sau, số nào là số vô tỉ ? A. 5/3 B. √2 C. √16 D. -3,(14) Câu 2: Số đối của √3 là A. √(-3). B. -√3 C. 3 D. √3 Câu 3: Làm tròn số 37,095 đến hàng phần trăm là: A. 37,09 B. 37,096 C. 37 D. 37,1 Câu 4: Cho biểu thức |x| = 2 thì giá trị của x là : A. x = 2 B. x = – 2 C. x = 2 hoặc x = – 2 D. x = 4 Câu 5. Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG? A. √5 là số thực. B. Số 2 không là số thực. C. Số vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ. D. là số vô tỉ . ..... |
(3) Đề cuối học kì 1 Toán 7 năm 2024 – 2025 trường M.V. Lômônôxốp – Hà Nội
(4) Đề tham khảo cuối kì 1 Toán 7 năm 2024 – 2025 phòng GD&ĐT Quận 3 – TP HCM
(5) Đề thi học kì 1 Toán 7 năm 2024 – 2025 trường Marie Curie – Hà Nội
Đề thi học kì 1 toán 7 có đáp án năm học 2024 2025? Tải đề thi học kì 1 toán 7 năm học 2024 2025 ở đâu? (Hình từ Internet)
Tuổi của học sinh lớp 7 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định cấp cấp và độ tuổi của giáo dục phổ thông như sau:
Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
b) Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ thông. Học sinh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp được học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc dạy và học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một; việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo quy định trên, tuổi của học sinh các cấp như sau:
- Tuổi của học sinh tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
- Tuổi của học sinh trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
- Tuổi của học sinh trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
Như vậy, thường thì tuổi của học sinh lớp 7 là 12 tuổi (do tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm).
Nhiệm vụ chung giáo dục trung học năm học 2024 2025 là gì?
Căn cứ theo Mục A Công văn 3935/BGDĐT-GDTrH năm 2024 đề ra nhiệm vụ chung cho giáo dục trung học năm học 2024 2025 như sau:
(1) Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018) đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 9, lớp 12 bảo đảm hoàn thành chương trình năm học và nâng cao chất lượng giáo dục trung học. Chuẩn bị tổ chức đánh giá tổng kết việc triển khai thực hiện CT GDPT 2018 giai đoạn 2020-2025.
(2) Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh; thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục STEM, giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và sau trung học phổ thông.
(3) Chú trọng thực hiện công tác phát triển mạng lưới trường, lớp; tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bảo đảm yêu cầu triển khai CT GDPT 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
(4) Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục bảo đảm chất lượng thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên.
(5) Thực hiện hiệu quả việc quản lý giáo dục, quản trị trường học; bảo đảm dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả trong các cơ sở giáo dục trung học; tổ chức tốt các phong trào thi đua. Tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn, giám sát, thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền.
(6) Triển khai thực hiện hiệu quả, thiết thực chuyển đổi số trong dạy học và quản lý giáo dục; tập trung thực hiện chuyển đổi số trong quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu văn bản trả lời làm rõ hồ sơ mời thầu? Văn bản trả lời có được nêu tên của nhà thầu đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu?
- Mẫu báo cáo hoạt động hội áp dụng cho địa phương mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo hoạt động hội ở đâu?
- Không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử, hộ kinh doanh được đặt mua hóa đơn của cơ quan thuế?
- Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam từ 25/12/2024 được quy định như thế nào theo Nghị định 147?
- Báo cáo thành tích xét thưởng đột xuất theo Nghị định 73? Tải về Mẫu Báo cáo thành tích công tác đột xuất xét thưởng theo Nghị định 73?