Điểm chuẩn học bạ trường ĐH Kinh tế ĐH Đà Nẵng 2024 bao nhiêu? Chi tiết điểm chuẩn học bạ ĐH Kinh tế Đà Nẵng đợt 1 năm 2024?
- Điểm chuẩn học bạ trường ĐH Kinh tế ĐH Đà Nẵng 2024 bao nhiêu? Chi tiết điểm chuẩn học bạ ĐH Kinh tế Đà Nẵng đợt 1 năm 2024?
- Tra cứu kết quả xét tuyển theo phương thức xét học bạ THPT Đại học Kinh tế ĐH Đà Năng ở đâu?
- Mức thu học phí năm học 2024 - 2025 hệ chính quy trong các trường đại học công lập là bao nhiêu?
- Đối tượng sinh viên nào được hưởng chế độ miễn học phí học đại học?
Điểm chuẩn học bạ trường ĐH Kinh tế ĐH Đà Nẵng 2024 bao nhiêu? Chi tiết điểm chuẩn học bạ ĐH Kinh tế Đà Nẵng đợt 1 năm 2024?
- Dựa theo Thông báo 966/TB-ĐHĐN tải về ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Đại học Đà Nẵng về tuyển sinh đại học chính quy theo phương thức xét kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ) 2024:
+ Thời gian đăng ký xét tuyển của thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường bằng phương thức xét học bạ bắt đầu từ ngày 15 tháng 4 năm 2024 và kết thúc vào ngày 31 tháng 5 năm 2024.
+ Hình thức đăng ký trực tuyến tại website: http:/ts.udn.vn
-Theo thông báo trên, ngày 21 tháng 6 năm 2024 Đại học Đà Nẵng đã công bố kết quả điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét Học bạ THPT đợt 1 năm 2024, đợt xét tuyển sớm vào các cơ sở đào tạo thuộc Đại học Đà Nẵng như sau:
Như vậy, điểm chuẩn học bạ các ngành của Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng dao động từ thấp nhất là 26.00 điểm đối với ba ngành là Thống kê kinh tế (mã: 7310017), Quản lý nhà nước (mã: 7310205), và Quản trị khách sạn (mã: 7810201) đến các ngành có mức điểm cao nhất là 28.00 điểm cho ba ngành Marketing (mã: 7340115), Kinh doanh quốc tế (mã: 7340120) và Thương mại điện tử (mã: 7340122).
Điểm chuẩn học bạ trường ĐH Kinh tế ĐH Đà Nẵng 2024 bao nhiêu? Chi tiết điểm chuẩn học bạ ĐH Kinh tế Đà Nẵng đợt 1 năm 2024? (Hình từ Internet)
Tra cứu kết quả xét tuyển theo phương thức xét học bạ THPT Đại học Kinh tế ĐH Đà Năng ở đâu?
Sau khi có công bố điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét Học bạ THPT đợt 1 năm 2024 Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng thí sinh và phụ huynh có thể truy cập vào trang tra cứu kết quả xét tuyển đợt 1 năm 2024 theo hình thức xét kết quả học tập cấp THPT của trường theo đường link sau đây:
Mức thu học phí năm học 2024 - 2025 hệ chính quy trong các trường đại học công lập là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 97/2023/NĐ-CP quy định về mức thu học phí năm học 2024-2025 như sau:
Học phí đối với giáo dục đại học
...
2. Học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:
a) Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
...
b) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
c) Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
d) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.
...
Như vậy, mức thu học phí tối đa với các trường đại học công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên trong năm học 2024-2025 được thực hiện theo bảng sau:
Ngoài ra, đối với trường đại học công lập đã tự đảm bảo chi thường xuyên thì mức thu học phí tối đa bằng 02 lần mức thu tối đa đối với trường đại học chưa tự đảm bảo.
Trường đại học tự bảo đảm cả chi thường xuyên và chi đầu tư thì mức thu tối đa bằng 2,5 lần mức thu tối đa đối với trường đại học chưa tự đảm bảo.
Đối tượng sinh viên nào được hưởng chế độ miễn học phí học đại học?
Căn cứ Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về các trường hợp được hưởng chế độ miễn học phí học đại học bao gồm:
- Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
- Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
- Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
- Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?