Điểm chuẩn vào 10 Long An năm 2024 chính thức? Xem điểm chuẩn vào 10 Long An năm 2024 - 2025 ở đâu?
Điểm chuẩn vào 10 Long An năm 2024 - 2025? Xem điểm chuẩn vào 10 Long An năm 2024 - 2025 ở đâu?
Ngày 03/6/2024, Sở GD&ĐT tỉnh Long An ban hành thông báo về điểm chuẩn vào 10 Long An 2024 sau Kỳ thi tuyển sinh năm học 2024-2025.
Điểm chuẩn vào 10 Long An 2024 như sau:
Trường THPT Cần Giuộc
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu
Trường THPT Nguyễn Thị Một
(đang cập nhập...)
Điểm chuẩn vào 10 Long An năm 2024 (Hình từ Internet)
Mức học phí trung học phổ thông tỉnh Long An hiện nay là bao nhiêu và dự kiến năm học 2045 - 2025 là bao nhiêu?
(1) Mức thu học phí THPT tỉnh Long An hiện nay
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị Quyết 16/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về mức thu học phí năm học 2023 - 2024 (được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND) như sau:
Trường học, cơ sở giáo dục | Vùng thành thị (Phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn (Các xã còn lại, trừ các xã đặc biệt khó khăn) |
1. Nhà trẻ: | 123 | 72 |
2. Mẫu giáo buổi: | 72 | 38 |
3. Mẫu giáo bán trú: | ||
- Lớp mầm | 154 | 93 |
- Lớp chồi | 134 | 77 |
- Lớp lá | 111 | 66 |
4. Mẫu giáo 2 buổi/ngày | 94 | 49 |
5. Trung học cơ sở: | 72 | 38 |
6. Trung học phổ thông: | 72 | 38 |
7. Giáo dục thường xuyên: | 72 | 38 |
- Hệ Trung học cơ sở | 72 | 38 |
- Hệ Trung học phổ thông | 72 | 38 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Như vậy, mức thu thu học phí THPT tỉnh Long An được xác định là:
- 72.000 đồng/tháng/học sinh đối với khu vực thành thị.
- 38.000 đồng/tháng/học sinh đối với khu vực nông thôn.
(2) Dự kiến mức thu học phí THPT tỉnh Long An năm học 2024 - 2025
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 97/2023/NĐ-CP) quy định:
3. Học phí từ năm học 2023 - 2024:
a) Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.
b) Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
Theo đó, học phí đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên sẽ được giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.
Trường hợp đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
Như vậy, nếu không có gì thay đổi thì mức thu học phí đối với cấp học trung học phổ thông tỉnh Long An sẽ được giữ ở mức ổn định đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo căn cứ khoản 3 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 97/2023/NĐ-CP).
Cách xếp loại học lực học sinh THPT năm học 2024 - 2025 ra sao?
Cách xếp loại học lực học sinh THPT năm học 2024 - 2025 được xác định theo khoản 2 Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.
Theo đó, đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học.
Kết quả học tập của học sinh trong cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
- Mức Tốt:
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
- Mức Khá:
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
- Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
*Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá Tốt, Khá chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?