Điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ xét thăng hạng CDNN của viên chức chuyên ngành NN&PTNT từ hạng 3 lên hạng 2 ra sao?
- Điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ xét thăng hạng CDNN của viên chức chuyên ngành NN&PTNT từ hạng 3 lên hạng 2 ra sao?
- Viên chức chuyên ngành NN&PTNT có điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt bao nhiêu thì đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?
- Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành NN&PTNT từ hạng 3 lên hạng 2 được thực hiện như thế nào?
Điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ xét thăng hạng CDNN của viên chức chuyên ngành NN&PTNT từ hạng 3 lên hạng 2 ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định bảng điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ xét thăng hạng CDNN của viên chức chuyên ngành NN&PTNT từ hạng 3 lên hạng 2 như sau:
Xem toàn bộ bảng điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ xét thăng hạng CDNN của viên chức chuyên ngành NN&PTNT từ hạng 3 lên hạng 2 tại đây.
Điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ xét thăng hạng CDNN của viên chức chuyên ngành NN&PTNT từ hạng 3 lên hạng 2?
Viên chức chuyên ngành NN&PTNT có điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt bao nhiêu thì đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Viên chức đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 3 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng II và đáp ứng yêu cầu điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng IV lên hạng III phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng III.
Theo như quy định trên, viên chức chuyên ngành NN&PTNT có điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên theo bảng điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ xét thăng hạng CDNN của viên chức chuyên ngành NN&PTNT từ hạng 3 lên hạng 2 thì đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành NN&PTNT từ hạng 3 lên hạng 2 được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Tổ chức xét thăng hạng
1. Việc xét thăng hạng được thực hiện thông qua Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định tại Điều 34, Điều 37, Điều 38 của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II
a) Thẩm định hồ sơ của viên chức dự xét thăng hạng đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
b) Tính điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức dự xét thăng hạng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó kết quả, hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ được quy đổi tính điểm phải có nội dung phù hợp với chuyên ngành, phù hợp với vị trí việc làm mà viên chức đảm nhiệm trong thời gian viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III.
3. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III
Thẩm định hồ sơ của viên chức dự xét thăng hạng đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 4 và quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Theo đó, việc xét hăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng 3 lên hạng 2 được thực hiện như sau:
- Bước 1: Thẩm định hồ sơ của viên chức dự xét thăng hạng đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện:
+ Được cơ quan, đơn vị quản lý viên chức quyết định cử dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
+ Viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo như quy định trên.
+ Đang giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng dưới liền kề tương ứng với chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.
+ Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng II và đáp ứng yêu cầu điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ đạt tối thiểu 3,0 điểm trở lên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT
+ Đối với viên chức dự xét thăng hạng từ hạng 4 lên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn hạng 3.
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT
Bước 2: Tính điểm quy đổi kết quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức dự xét thăng hạng, trong đó kết quả, hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ được quy đổi tính điểm phải có nội dung phù hợp với chuyên ngành, phù hợp với vị trí việc làm mà viên chức đảm nhiệm trong thời gian viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng 3.
Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT sẽ có hiệu lực từ ngày 20/7/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?