Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Sơn La là bao nhiêu?
- Diện tích đất tối thiểu để được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Sơn La?
- Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Sơn La?
- Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Diện tích đất tối thiểu để được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do tỉnh Sơn La ban hành quy định về diện tích tối thiểu để được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Sơn La cụ thể như sau:
Đối với khu vực đô thị (phường, thị trấn)
Đối với khu vực đô thị (phường, thị trấn) thì diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 35 m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 3,5 m và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m.
Đối với khu vực nông thôn
- Khu vực trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị theo quy hoạch được duyệt thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên tính từ chỉ giới giao thông hoặc chỉ giới quy hoạch giao thông (đường đỏ): Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 50 m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.
- Các khu vực còn lại: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 60 m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.
Thửa đất còn lại sau khi tách thửa thuộc khu vực đô thị và nông thôn phải đảm bảo các điều kiện về diện tích, kích thước cạnh như quy định tại Khoản 1, 2 Điều này.
Tách thửa đất
Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do tỉnh Sơn La ban hành quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La cụ thể là:
(1) Đối với đất nông nghiệp là đất vườn, ao gắn liền với đất ở.
a) Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất ở gắn với đất vườn, ao thì diện tích, kích thước thửa đất ở phải đảm bảo quy định tại Khoản 1 Khoản 2 Điều 12 Quy định này. Diện tích đất nông nghiệp là đất vườn, ao gắn liền với đất ở không áp dụng Quy định này.
b) Người sử dụng đất xin tách thửa đất nông nghiệp là đất vườn, ao gắn liền với đất ở để làm đất ở hoặc chuyển quyền để làm đất ở thì người xin tách thửa hoặc người nhận chuyển quyền phải làm thủ tục chuyển mục đích trước khi tách thửa hoặc đồng thời với thủ tục tách thửa.
Diện tích và kích thước thửa đất xin tách thửa và thửa đất còn lại tiếp giáp thửa đất ở phải không nhỏ hơn diện tích và kích thước thửa đất tối thiểu quy định tại Khoản 1và Khoản 2 Điều 12 Quy định này.
Trường hợp thửa đất nông nghiệp còn lại có diện tích, kích thước nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 12 Quy định này, người sử dụng đất phải chuyển mục đích toàn bộ diện tích thửa đất.
(2) Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất thửa đất có nhà ở không được công nhận là đất ở
Đối với thửa đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch đất ở; người sử dụng đất xin tách thửa chuyển mục đích sang đất ở hoặc chuyển quyền để chuyển mục đích sang đất ở thì người xin tách thửa hoặc người nhận chuyển quyền phải làm thủ tục chuyển mục đích trước khi tách thửa hoặc đồng thời với thủ tục tách thửa, diện tích và kích thước thửa đất xin tách thửa và thửa đất còn lại tiếp giáp đất ở phải không nhỏ hơn diện tích và kích thước thửa đất tối thiểu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Quy định này.
Trường hợp thửa đất nông nghiệp còn lại có diện tích, kích thước nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu quy định tại Khoản 1 Khoản 2 Điều 12 Quy định này, người sử dụng đất phải chuyển mục đích toàn bộ diện tích thửa đất.
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Sơn La?
Điều 17 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai năm 2013 và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do tỉnh Sơn La ban hành quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở cụ thể như sau:
(1) Đối với tổ chức
Diện tích đất được phép tách thửa theo dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Đối với hộ gia đình, cá nhân
Diện tích đất được phép tách thửa theo phương án sử dụng đất đã được UBND cấp huyện phê duyệt, phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
Như vậy, đối với câu hỏi của bạn thì diện tích đất ở tại khu vực đô thị đối với khu vực đô thị (phường, thị trấn) thì diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 35 m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 3,5 m và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m. Đối với diện tích khu vực trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị theo quy hoạch được duyệt thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên tính từ chỉ giới giao thông hoặc chỉ giới quy hoạch giao thông (đường đỏ): Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 50 m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m. Các khu vực còn lại: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 60 m2 đồng thời đảm bảo chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m và chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn về diện tích tối thiểu đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Sơn La. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?
- Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
- Mẫu bài diễn văn khai mạc Đại hội Chi bộ 2024 thế nào? Tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ được quy định thế nào?
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?