Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên lái tàu đường sắt theo quy định mới nhất được áp dụng từ 01/9/2023 là gì?
- Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên lái tàu đường sắt theo quy định mới nhất được áp dụng từ 01/9/2023 là gì?
- Mẫu thẻ sát hạch viên theo quy định mới nhất được áp dụng từ 01/9/2023 là gì?
- Bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên lái tàu đường sắt thực hiện như thế nào?
- Thành viên tổ sát hạch cấp giấy phép lái tàu đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có cần phải có thẻ sát hạch viên hay không?
Ngày 30/6/2023, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.
Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên lái tàu đường sắt theo quy định mới nhất được áp dụng từ 01/9/2023 là gì?
Căn cứ tại Điều 64 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định:
Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên, mẫu thẻ sát hạch viên
1. Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên
Cục Đường sắt Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên cho những người được doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo lái tàu đề nghị, đạt đủ các điều kiện sau:
a) Đã qua khóa bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch lái tàu theo đúng nội dung, chương trình do Cục Đường sắt Việt Nam quy định và được cơ sở đào tạo đánh giá đạt yêu cầu, cấp chứng chỉ;
b) Sát hạch viên lý thuyết phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến lái tàu;
c) Sát hạch viên thực hành phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm trực tiếp đảm nhận chức danh lái tàu.
2. Mẫu thẻ sát hạch viên được quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, điều kiện cấp thẻ sát hạch viên lái tàu đường sắt như sau:
- Đã qua khóa bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch lái tàu theo đúng nội dung, chương trình do Cục Đường sắt Việt Nam quy định và được cơ sở đào tạo đánh giá đạt yêu cầu, cấp chứng chỉ;
- Sát hạch viên lý thuyết phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến lái tàu;
- Sát hạch viên thực hành phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm trực tiếp đảm nhận chức danh lái tàu.
Điều kiện cấp thẻ sát hạch viên lái tàu đường sắt theo quy định mới nhất được áp dụng từ 01/9/2023 là gì? (Hình internet)
Mẫu thẻ sát hạch viên theo quy định mới nhất được áp dụng từ 01/9/2023 là gì?
Mẫu thẻ sát hạch viên được quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định như sau:
Ghi chú: Mục “Được sát hạch:” phải ghi rõ:
Sát hạch lý thuyết/ Sát hạch thực hành trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng; hoặc Sát hạch lý thuyết/ Sát hạch thực hành trên đường sắt đô thị.
* Quy cách
- Kích thước khung: 66 mm x 94 mm;
- Tiêu đề “THẺ SÁT HẠCH VIÊN” in hoa màu đỏ, màu đen;
- Tên người được cấp Thẻ sát hạch viên dùng chữ in hoa;
- Chất liệu giấy tất hoặc nhựa cứng màu trắng, nền có in chữ tên Cục Đường sắt Việt Nam mờ màu vàng;
- Các dòng chữ trong giấy phép phải dùng chữ đánh máy hoặc in vi tính.
Bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên lái tàu đường sắt thực hiện như thế nào?
Nội dung, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sát hạch viên quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BGTVT như sau:
TT | Nội dung bồi dưỡng | Thời gian (giờ) |
1. | Giới thiệu các nội dung cơ bản về Luật Đường sắt, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, tín hiệu đường sắt; Quy trình chạy tàu và công tác dồn đường sắt, quy trình tác nghiệp của ban lái tàu, công lệnh, biệt lệ, chỉ thị chạy tàu và các văn bản quy định hiện hành khác có liên quan đến chức danh lái tàu (dành cho sát hạch viên lái tàu đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng) | 05 |
2. | Giới thiệu các nội dung cơ bản về Luật Đường sắt, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đường sắt; lý thuyết lái tàu, quy chuẩn kỹ thuật, quy tắc vận hành, công tác an toàn, tín hiệu và tuyến đường và các quy định hiện hành khác có liên quan đến chức danh lái tàu (dành cho sát hạch viên lái tàu đường sắt đô thị). | |
3. | Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với lái tàu, nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu | 10 |
4. | Đi thực tế hiện trường | 05 |
5. | Đánh giá cuối khóa, cấp chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng | 01 |
Tổng cộng | 21 |
Thành viên tổ sát hạch cấp giấy phép lái tàu đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có cần phải có thẻ sát hạch viên hay không?
Căn cứ Điều 38 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định:
Tổ sát hạch
1. Tổ sát hạch có ít nhất 03 thành viên, do cơ quan cấp giấy phép lái tàu quyết định thành lập theo đề nghị của Hội đồng sát hạch quy định tại điểm a khoản 4 Điều 37, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch.
2. Thành phần tổ sát hạch
a) Thành viên tổ sát hạch phải có thẻ sát hạch viên do Cục Đường sắt Việt Nam cấp;
b) Tổ trưởng tổ sát hạch là lãnh đạo doanh nghiệp có thí sinh dự kỳ sát hạch;
c) Sát hạch viên gồm có sát hạch lý thuyết, sát hạch viên thực hành;
d) Trong quá trình tổ chức kỳ sát hạch, trường hợp thành viên Tổ sát hạch vì lý do khách quan không thể tham gia thì Hội đồng sát hạch phải kịp thời báo cáo, đề nghị cơ quan cấp giấy phép lái tàu quyết định nhân sự thay thế.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Giúp hội đồng sát hạch xây dựng nội dung sát hạch trình cơ quan cấp giấy phép lái tàu phê duyệt;
b) Thực hiện công tác sát hạch theo đúng nội dung, quy trình sát hạch quy định tại Thông tư này;
c) Sát hạch viên thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Tổ trưởng Tổ sát hạch; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Tổ trưởng Tổ sát hạch và Chủ tịch Hội đồng sát hạch về kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công;
d) Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Tổ sát hạch, bảo đảm hoạt động của Tổ sát hạch đúng quy định của pháp luật; báo cáo các nội dung liên quan đến kỳ sát hạch với cơ quan cấp giấy phép lái tàu và cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
đ) Tổ sát hạch tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.
Như vậy, theo quy định trên, thành viên tổ sát hạch phải có thẻ sát hạch viên do Cục Đường sắt Việt Nam cấp.
Thông tư 15/2023/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/9/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành phần hồ sơ trong dịch vụ thông tin tín dụng là bản sao không có chứng thực thì công ty tín dụng có trách nhiệm gì?
- Soft OTP là gì? Soft OTP có mấy loại? Soft OTP phải đáp ứng yêu cầu gì theo Thông tư 50 2024?
- Bài phát biểu của Ủy viên Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh tại ngày kỷ niệm thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam hay, ý nghĩa?
- Mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm mới nhất? Tải về mẫu biên bản họp tổng kết Chi bộ cuối năm ở đâu?
- Danh sách 5 bộ được đề xuất sáp nhập, kết thúc hoạt động theo phương án tinh gọn bộ máy mới nhất?