Điều kiện, định mức miễn thuế đối với tài sản di chuyển 2023 ra sao? Hồ sơ miễn thuế tài sản di chuyển gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Điều kiện, định mức miễn thuế đối với tài sản di chuyển 2023? Hồ sơ miễn thuế tài sản di chuyển gồm những gì? - Câu hỏi của anh Phong (Gia Lai)

Điều kiện, định mức miễn thuế đối với tài sản di chuyển 2023?

Căn cứ Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, điều kiện miễn thuế đối với tài sản di chuyển được xác định như sau:

- Tài sản di chuyển có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì Mục đích nhân đạo, từ thiện.

- Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển được miễn thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

+ Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;

+ Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;

+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.

Theo đó, định mức miễn thuế đối với tài sản di chuyển được quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP như sau:

Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
...
2. Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

Như vậy, theo quy định thì định mức miễn thuế đối với tài sản di chuyển là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.

Điều kiện, định mức miễn thuế đối với tài sản di chuyển 2023? Hồ sơ miễn thuế tài sản di chuyển gồm những gì?

Điều kiện, định mức miễn thuế đối với tài sản di chuyển 2023? Hồ sơ miễn thuế tài sản di chuyển gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế tài sản di chuyển gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 10 Nghị định 104/2022/NĐ-CP và điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP như sau:

Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
...
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;
b) Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp;
c) Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp;
d) Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản chụp;
đ) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
e) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.

Theo đó, người nộp thuế phải nộp các giấy tờ, tài liệu nêu trên đối với tài sản di chuyển.

Thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan
...
3. Thủ tục miễn thuế:
a) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.
b) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.
c) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan. Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này và đính kèm tờ khai hải quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển được thực hiện theo quy định nêu trên.

Tài sản di chuyển Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản di chuyển:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài sản di chuyển là gì? Đối tượng nào được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển?
Pháp luật
Thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế mới nhất 2023 như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện, định mức miễn thuế đối với tài sản di chuyển 2023 ra sao? Hồ sơ miễn thuế tài sản di chuyển gồm những gì?
Pháp luật
Bỏ sổ hộ khẩu thì người từ nước ngoài về Việt Nam có tài sản di chuyển được miễn thuế nhập khẩu sử dụng giấy tờ nào thay thế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản di chuyển
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
4,396 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản di chuyển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản di chuyển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào