Điều kiện hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ là gì? Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được quy định như thế nào?
Điều kiện hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định về chế độ với liệt sĩ như sau:
Chế độ đối với liệt sĩ
1. Tổ chức báo tử, truy điệu, an táng và ghi danh tại công trình ghi công liệt sĩ.
2. Truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” theo quy định của Chính phủ.
3. Hài cốt liệt sĩ được tìm kiếm, quy tập, xác định danh tính và an táng.
4. Liệt sĩ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Pháp lệnh này thì người được giao, ủy quyền thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
Theo đó, căn cứ theo quy định trên thì người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
Ngoài ra căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ hoặc cơ quan, đơn vị được giao thờ cúng liệt sĩ xác định như sau:
- Trường hợp liệt sĩ còn thân nhân thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được các thân nhân liệt sĩ ủy quyền bằng văn bản đảm nhiệm việc thờ cúng liệt sĩ và nhận trợ cấp.
- Trường hợp thân nhân liệt sĩ chỉ còn con:
+ Nếu liệt sĩ có nhiều con thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được những người con còn lại ủy quyền.
+ Nếu liệt sĩ chỉ có một con hoặc chỉ còn một con còn sống thì không phải làm văn bản ủy quyền.
+ Nếu con liệt sĩ giao người khác thực hiện thờ cúng liệt sĩ thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được con liệt sĩ thống nhất ủy quyền.
- Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân hoặc chỉ còn một thân nhân duy nhất nhưng người đó bị hạn chế năng lực hành vi, mất năng lực hành vi, cư trú ở nước ngoài hoặc không xác định được nơi cư trú thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ gồm có:
+ Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột của liệt sĩ ủy quyền.
+ Trường hợp những người nêu trên không còn thì cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của liệt sĩ; cháu ruột của liệt sĩ mà liệt sĩ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của liệt sĩ mà liệt sĩ là cụ nội, cụ ngoại được ủy quyền.
Điều kiện hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ? Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được quy định như thế nào? (Hình từ internet)
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP , thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ được quy định như sau:
- Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP kèm văn bản ủy quyền của những người quy định tại điểm a, b, c khoản 6 Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP và bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Mẫu số 18 tại đây.
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách gửi các giấy tờ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời gian 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ của liệt sĩ đang quản lý, ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ theo Mẫu số 55 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP.
Mẫu số 55 tại đây.
Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị nơi quản lý hồ sơ thực hiện di chuyển hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa được giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
- Trường hợp người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chết hoặc không có điều kiện tiếp tục thờ cúng liệt sĩ thì cá nhân khác được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ thực hiện.
- Trường hợp người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chết trong năm nhưng trước thời điểm chi trả trợ cấp thì trợ cấp thờ cúng liệt sĩ của năm đó được chi trả cho người hưởng trợ cấp thờ cúng khác.
Người thờ cúng liệt sĩ được hưởng bao nhiêu tiền trợ cấp thờ cúng liệt sĩ?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 75/2021/NĐ-CP, người thờ cúng liệt sĩ được hưởng tiền trợ cấp thờ cúng liệt sĩ như sau:
Các chế độ ưu đãi khác
1. Trợ cấp mai táng: mức chi theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp mai táng.
2. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ: 1.400.000 đồng/01 liệt sĩ/01 năm.
3. Chi tiền ăn thêm ngày lễ, tết đối với thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên: Mức chi 200.000 đồng/01 người/01 ngày; số ngày được chi ăn thêm là ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao động, ngày 27 tháng 7 và ngày 22 tháng 12 hằng năm.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là 1.400.000 đồng/01 liệt sĩ/01 năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?