Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên các cấp và giáo viên mầm non mới nhất năm 2023 ra sao?
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất năm 2023 ra sao?
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất năm 2023 ra sao?
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở mới nhất năm 2023 ra sao?
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông mới nhất năm 2023 ra sao?
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất năm 2023 ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) và khoản 4 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất năm 2023
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên các cấp và giáo viên mầm non mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất năm 2023 ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) và khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất năm 2023 như sau:
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở mới nhất năm 2023 ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) và khoản 4 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở mới nhất năm 2023 như sau:
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông mới nhất năm 2023 ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) và khoản 4 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông mới nhất năm 2023 như sau:
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Trước đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo giải đáp một số vấn đề trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT Đối với vấn đề giáo viên đề nghị bỏ hình thức thi thăng hạng CDNN Bộ giáo dục và đạo tạo nhất trí việc đề xuất của giáo viên về việc bỏ hình thức thi thăng hạng CDNN là có căn cứ. Bộ GDĐT nhận được văn bản gửi xin ý kiến từ Bộ nội vụ về việc bỏ hình thức thi thăng hạng CDNN trong dự thảo nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP, Bộ GDĐT đã có văn bản trả lời nhất trí với nội dung này. Hiện Bộ Nội vụ đang tham mưu Chính phủ bỏ hình thức thi thăng hạng CDNN. |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?