Điều kiện, thủ tục vay vốn đối với người lao động đi xuất khẩu lao động nước ngoài mới nhất 2023 như thế nào?
Đối tượng vay vốn đi xuất khẩu lao động nước ngoài là ai?
Căn cứ tại Mục 2 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019, đối tượng vay vốn đi xuất khẩu lao động nước ngoài theo hợp đồng gồm có:
- Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;
- Người lao động thuộc diện hộ cận nghèo theo chuẩn cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;
- Người lao động là người dân tộc thiểu số;
- Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng. Thân nhân người có công với cách mạng được Ủy ban nhân dân xã xác nhận theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP.
- Người lao động bị thu hồi đất gồm:
+ Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được Nhà nước giao đất nông nghiệp theo quy định (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi;
+ Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ mà phải di chuyển chỗ ở.
- Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều kiện, thủ tục vay vốn đối với người lao động đi xuất khẩu lao động nước ngoài mới nhất 2023 như thế nào? (Hình từ internet)
Điều kiện để được vay vốn đi xuất khẩu lao động nước ngoài như thế nào?
Căn cứ tại Mục 4 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019, điều kiện để được vay vốn đi xuất khẩu lao động nước ngoài gồm có như sau:
Đối tượng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Cư trú hợp pháp tại địa phương;
- Có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Có bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của NHCSXH (nếu có);
- Các đối tượng sau cần có thêm điều kiện:
+ Người lao động bị thu hồi đất phải có Quyết định thu hồi đất trong vòng 5 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất;
+ Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo và được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Mức vay vốn, lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động nước ngoài là bao nhiêu?
Căn cứ tại Mục 5, Mục 6 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019, mức, lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động nước ngoài được quy định như sau:
Mức vay vốn:
Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Lãi suất vay vốn:
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định, từng thời kỳ (hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 6,6%/năm).
Riêng Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là người lao động thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Hồ sơ, thủ tục vay vốn đi xuất khẩu lao động nước ngoài như thế nào?
Căn cứ tại Mục 11 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019, Hồ sơ, thủ tục vay vốn đi xuất khẩu lao động nước ngoài được quy định như sau:
Hồ sơ vay vốn:
Khách hàng vay vốn viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/LĐNN gửi kèm các giấy tờ sau:
Tải Mẫu số 01/LĐNN tại đây.
- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, số hộ khẩu hoặc sổ tạm trú;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn của người lao động;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng ký kết giữa người lao động với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Văn bản ủy quyền của người lao động Mẫu số 03/LĐNN;
- Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Mẫu số 07/LĐNN (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận) đối với trường hợp người lao động được Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài quản lý tiền lương;
- Đối với khách hàng vay vốn là thân nhân của người có công với cách mạng nộp Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận Mẫu số 4 ban hành theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP ;
- Đối với khách hàng vay vốn thuộc đối tượng bị thu hồi đất theo Quyết định 63/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nộp Bản sao có chứng thực Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền;
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm trong trường hợp khoản vay phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định.
Quy trình, thủ tục vay vốn:
Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn
Bước 2: Ngân hàng thẩm định hồ sơ
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, ngân hàng thực hiện kiểm tra, đối chiếu, thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của đối tượng vay vốn, hồ sơ vay vốn.
Nếu không phê duyệt thì thông báo từ chối cho vay trong đó ghi rõ lý do từ chối gửi đến khách hàng vay vốn.
Nếu phê duyệt cho vay thì gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay đến khách hàng vay vốn.
Bước 3: Hai bên ký hợp đồng vay
Ngân hàng chính sách nơi cho vay cùng khách hàng vay vốn lập Hợp đồng tín dụng; lập Hợp đồng bảo đảm tiền vay và thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay (nếu có) theo quy định của pháp luật và quy định của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân vốn vay
Trước khi giải ngân vốn vay, khách hàng được hướng dẫn mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng nơi cho vay.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?