Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm học 2023 2024 như thế nào? Năm học 2024 2025 điều kiện xếp loại học sinh giỏi ra sao?
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2023 2024 áp dụng đến năm học 2024 2025 như thế nào?
Căn cứ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT có nêu rõ điều kiện để xếp loại học sinh giỏi cấp 2 năm học 2023 2024 áp dụng đến năm học 2024 2025 như sau:
Lớp | Năm học 2023- 2024 | Năm học 2024 - 2025 |
Lớp 6 | - Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Học kì II được đánh giá mức Tốt + Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. | Giống năm học 2023- 2024 |
Lớp 7 | - Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Học kì II được đánh giá mức Tốt + Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. | Giống năm học 2023- 2024 |
Lớp 8 | - Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Học kì II được đánh giá mức Tốt + Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. | Giống năm học 2023- 2024 |
Lớp 9 | - Hạnh kiểm loại tốt; - Học lực loại giỏi: + Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên; + Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. | - Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Học kì II được đánh giá mức Tốt + Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. |
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm học 2023 2024 như thế nào? Năm học 2024 2025 điều kiện xếp loại học sinh giỏi ra sao? (Hình từ Internet)
Điều kiện xếp loại học sinh giỏi cấp 3 năm học 2023 2024 áp dụng đến năm học 2024 2025 như thế nào?
Căn cứ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT có nêu rõ điều kiện để xếp loại học sinh giỏi cấp 3 năm học 2023 2024 áp dụng đến năm học 2024 2025 như sau:
Lớp | Năm học 2023- 2024 | Năm học 2024 - 2025 |
Lớp 10 | - Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Học kì II được đánh giá mức Tốt + Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. | Giống năm học 2023- 2024 |
Lớp 11 | - Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Học kì II được đánh giá mức Tốt + Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. | Giống năm học 2023- 2024 |
Lớp 12 | - Hạnh kiểm loại tốt; - Học lực loại giỏi: + Điểm TB các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm TB của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8,0 trở lên; + Không có môn học nào điểm TB dưới 6,5; + Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. | - Có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Học kì II được đánh giá mức Tốt + Học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên. - Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt: + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt. + Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. |
Năm học 2023-2024, áp dụng văn bản nào để đánh giá xếp loại học sinh?
Đối với học sinh tiểu học
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ trình như sau:
1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2.
3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3.
4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4.
5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.
Theo đó, năm học 2023 - 2024, sẽ áp dụng Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT cho lớp 1,2,3,4
Năm học 2023 - 2024, sẽ áp dụng Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT cho học sinh lớp 5
Đối với học sinh trung học
Căn cứ theo quy định tại tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thực hiện theo lộ trình sau:
- Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 6.
- Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 9 và lớp 12.
Theo đó, năm 2023 - 2024 sẽ áp dụng Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với học sinh lớp 6,7,8,10,11
Còn đối với học sinh lớp 9,12 sẽ áp dụng theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là mẫu nào? Có phải chứng thực hợp đồng không?
- Biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi truyền thống nhập khẩu? Nội dung kiểm tra gồm những gì?
- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp Nhà nước giao đất được xác định như thế nào?
- Kịch bản tổng kết chi hội phụ nữ cuối năm 2024 ngắn gọn? Tổng kết công tác Hội phụ nữ năm 2024 ngắn gọn?
- Cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin không được sử dụng thông tin nào trên môi trường mạng?