Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 1 cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy phép?
Hóa chất Bảng 1 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP.
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 1 cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy phép?
Căn cứ tại khoản Điều 10 Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 1 như sau:
(1) Điều kiện sản xuất
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2024/NĐ-CP;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(2) Điều kiện kinh doanh
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(3) Đáp ứng điều kiện riêng của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1, gồm:
- Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư 2020, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh;
- Quy mô sản xuất đáp ứng các điều kiện:
+ Tại cơ sở quy mô đơn lẻ:
++ Dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít
++ Tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít.
+ Tại các cơ sở khác:
++ Tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ;
++ Sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm;
++ Tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
Như vậy, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 1 cần đáp ứng điều kiện về sản xuất, kinh doanh và điều kiện riêng đối với sản xuất hóa chất Bảng 1 để được cấp Giấy phép.
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 1 cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy phép? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 gồm có những nội dung gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP;
- Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất được quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP. Trong đó, nêu rõ:
+ Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít.
+ Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
- Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất;
- Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại Điều 34 Nghị định 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 82/2022/NĐ-CP;
- Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Bản sao Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư 2020, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 1 nộp hồ sơ ở đâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 33/2024/NĐ-CP có nội dung sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1
1. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, đánh giá điều kiện thực tế và báo cáo Thủ tướng Chính phủ cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1.
Bên cạnh đó, tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1
...
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1.
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương;
Như vậy, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 1 nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền là Bộ Công thương để được xem xét, cấp Giấy phép.
Nghị định 33/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?