Doanh nghiệp tạm xuất tái nhập xe ô tô để thực hiện hợp đồng thuê mượn thì có thuộc đối tượng miễn thuế hay không?
Quy định về hợp đồng thuê mượn ô tô như thế nào?
Theo Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Theo đó, hợp đồng thuê mượn ô tô của doanh nghiệp được hiểu theo quy định trên là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê và tài sản ở đây là xe ô tô.
Doanh nghiệp tạm xuất tái nhập xe ô tô để thực hiện hợp đồng thuê mượn thì có thuộc đối tượng miễn thuế hay không? (Hình ảnh từ Internet)
Doanh nghiệp tạm xuất tái nhập xe ô tô để thực hiện hợp đồng thuê mượn thì có thuộc đối tượng miễn thuế hay không?
Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất, nhập khẩu 2016 về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập trong thời hạn nhất định như sau:
Miễn thuế
...
9. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:
a) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
b) Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam;
c) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
d) Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
Căn cứ quy định nêu trên, doanh nghiệp tạm xuất tái nhập xe ô tô để thực hiện hợp đồng thuê mượn thì không thuộc đối tượng miễn thuế. Khi xuất khẩu xe ô tô để cho thuê doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu (nếu có) và khi tái nhập xe ô tô theo thời hạn của hợp đồng thì doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu (nếu có) theo quy định.
Quy định về thuế suất thuế nhập khẩu như thế nào?
Quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất, nhập khẩu 2016, thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
- Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
- Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định trên. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
Và khoản 2 Điều 7 Luật thuế xuất, nhập khẩu 2016, thuế đối với hàng hóa nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan sẽ áp dụng theo mức thuế suất tuyệt đối ngoài hạn ngạch do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Liên quan đến thuế suất thuế nhập nhập cho doanh nghiệp, tại Công văn 938/TCHQ-TXNK 2023 về chính sách thuế đối với hàng tạm xuất tái nhập cho thuê, Tổng Cục Hải quan hướng dẫn đề nghị doanh nghiệp liên hệ với cơ quan hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để được hướng dẫn cụ thể.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?
- Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
- Mẫu bài diễn văn khai mạc Đại hội Chi bộ 2024 thế nào? Tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ được quy định thế nào?
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?