Độc giả tại Phòng đọc Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh có nhu cầu cấp bản sao tài liệu lưu trữ thì thực hiện thủ tục thế nào?
- Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu lưu trữ có cần phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu không?
- Thủ tục cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh thực hiện thế nào?
- Phí thực hiện thủ tục cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh là bao nhiêu?
Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu lưu trữ có cần phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu không?
Căn cứ Thông tư 10/2014/TT-BNV quy định về thủ tục, trình tự, thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan và cá nhân trong việc phục vụ sử dụng và sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
Tại Điều 10 Thông tư 10/2014/TT-BNV có quy định việc sao tài liệu như sau:
Sao tài liệu
1. Tài liệu được sao dưới các hình thức: Sao chụp, in từ bản số hóa nguyên văn toàn bộ hoặc một phần nội dung thông tin của văn bản, tài liệu từ nguyên bản tài liệu lưu trữ.
Bản sao tài liệu bao gồm: Bản sao không chứng thực và bản sao có chứng thực theo yêu cầu của độc giả.
2. Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu.
3. Việc sao tài liệu do Lưu trữ lịch sử thực hiện.
Như vậy, theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2014/TT-BNV nêu trên thì độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu.
Độc giả tại Phòng đọc Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh có nhu cầu cấp bản sao tài liệu lưu trữ thì thực hiện thủ tục thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh thực hiện thế nào?
Thủ tục cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại tiểu mục I Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 909/QĐ-BNV năm 2021.
Cụ thể bao gồm những nội dung sau:
(1) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu;
- Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu, viên chức Phòng đọc sẽ trình hồ sơ cho người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phê duyệt;
- Bước 3: Viên chức Phòng đọc ghi vào Sổ đăng ký phiếu yêu cầu sao tài liệu và tiến hành thực hiện sao tài liệu, sau đó trả bản sao tài liệu cho độc giả tại Phòng đọc.
(2) Cách thức thực hiện
Cá nhân, tổ chức thực hiện trực tiếp tại Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.
(3) Thành phần, số lượng và hồ sơ
- Phiếu yêu cầu sao tài liệu (Mẫu số 08);
- Bản lưu bản sao tài liệu.
(4) Thời hạn giải quyết
Thời hạn trả bản sao tài liệu lưu trữ cho độc giả theo quy định của các Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các cá nhân, cơ quan và tổ chức có nhu cầu.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Các Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(7) Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao.
Phí thực hiện thủ tục cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh là bao nhiêu?
Theo khoản 8 tiểu mục I Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 909/QĐ-BNV năm 2021, phí thực hiện thủ tục cấp bản sao tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh được xác định theo Thông tư 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.
Theo đó, dẫn chiếu đến Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 275/2016/TT-BTC, phí sao tài liệu lưu trữ được xác định như sau:
STT | Công việc thực hiện | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | Ghi chú |
I | Làm thẻ đọc | |||
1 | Đọc thường xuyên | Thẻ/năm | 50.000 | |
2 | Đọc không thường xuyên | người/lượt | 5.000 | |
II | Nghiên cứu tài liệu | |||
1 | Tài liệu gốc và bản chính | |||
a | Tài liệu chữ viết trên nền giấy | Đơn vị bảo quản | 6.000 | Tài liệu chữ viết trên nền giấy là tài liệu mà thông tin được phản ánh bằng các bản văn chữ viết trên nền giấy; bao gồm tài liệu hành chính, nghiên cứu khoa học, xây dựng cơ bản, văn học nghệ thuật và các tài liệu chuyên môn nghiệp vụ. |
b | Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật | Tấm | 6.000 | |
c | Tài liệu phim, ảnh | Tấm | 1.500 | |
d | Tài liệu ghi âm | Phút nghe | 3.000 | |
đ | Tài liệu phim điện ảnh | Phút chiếu | 3.000 | |
2 | Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1) | Tài liệu số hóa là tài liệu mà thông tin phản ánh trên các vật mang tin như giấy; phim, ảnh; băng, đĩa ghi âm, ghi hình được chuyển sang thông tin dạng số. | ||
a | Tài liệu chữ viết trên nền giấy | Đơn vị bảo quản | 3.000 | |
b | Tài liệu bản đồ, bản vẽ kỹ thuật | Tấm | 3.000 | |
c | Tài liệu phim, ảnh | Tấm | 1.000 | |
d | Tài liệu ghi âm | Phút nghe | 1.500 | |
đ | Tài liệu phim điện ảnh | Phút chiếu | 1.500 | |
III | Cung cấp bản sao tài liệu | |||
1 | Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư) | |||
a | Phô tô đen trắng | Trang A4 | 3.000 | |
b | Phô tô màu | Trang A4 | 20.000 | |
2 | In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư) | |||
a | In ảnh đen trắng từ phim gốc | |||
a1 | Cỡ từ 15x21 cm trở xuống | Tấm | 40.000 | |
a2 | Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm | Tấm | 60.000 | |
a3 | Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm | Tấm | 150.000 | |
b | Chụp, in ảnh đen trắng từ ảnh gốc | |||
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống | Tấm | 60.000 | ||
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm | Tấm | 80.000 | ||
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm | Tấm | 170.000 | ||
3 | In sao tài liệu ghi âm (không kể vật tư) | Phút nghe | 30.000 | |
4 | In sao phim điện ảnh (không kể vật tư) | Phút chiếu | 60.000 | |
5 | Tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu - thông tin cấp 1) | |||
a | Tài liệu giấy | |||
- In đen trắng (đã bao gồm vật tư) | Trang A4 | 2.000 | ||
- In màu (đã bao gồm vật tư) | Trang A4 | 15.000 | ||
- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư) | Trang ảnh | 1.000 | ||
b | Tài liệu phim, ảnh | |||
- In ra giấy ảnh (đã bao gồm vật tư) | ||||
Cỡ từ 15x21 cm trở xuống | Tấm | 30.000 | ||
Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm | Tấm | 40.000 | ||
Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm | Tấm | 130.000 | ||
- Bản sao dạng điện tử (không bao gồm vật tư) | Tấm ảnh | 30.000 | ||
c | Sao tài liệu ghi âm dạng điện tử (không bao gồm vật tư) | Phút nghe | 27.000 | |
d | Sao tài liệu phim điện ảnh dạng điện tử (không kể vật tư) | Phút chiếu | 54.000 | |
IV | Chứng thực tài liệu lưu trữ | Văn bản | 20.000 |
Như vậy, phí sao tài liệu lưu trữ được xác định theo bảng nêu trên. Tùy vào nội dung sao tài liệu mà sẽ có các mức phí khác nhau. Trong đó:
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A3 bằng 2 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A2 bằng 4 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A1 bằng 8 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4;
- Mức phí phô tô tài liệu khổ A0 bằng 16 lần mức phí phô tô tài liệu khổ A4.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp tác xã giải thể thì quỹ chung không chia hình thành từ hỗ trợ của Nhà nước được bàn giao cho ai?
- Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả thanh toán trực tiếp tiền giao dịch lùi thời hạn thanh toán của VSDC?
- Mã số thông tin của dự án đầu tư xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thể hiện các thông tin gì?
- Vé số bị rách góc có đổi được hay không sẽ do ai quyết định? Vé số bị rách góc cần phải đổi thưởng trong thời hạn bao lâu?
- Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?