Dự án tại Hà Nội đã chi trả xong bồi thường khi thu hồi đất trước ngày 7/4/2023 có phải áp đơn giá xây dựng nhà ở mới không?
Quyết định 05/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Dự án tại Hà Nội đã chi trả xong bồi thường khi thu hồi đất có phải áp đơn giá xây dựng nhà ở mới?
Cụ thể, Điều 2 Quyết định 05/2023/QĐ-UBND nêu rõ :
- Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày 07/4/2023 thì không áp dụng, điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
- Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
- Bên cạnh đó, việc áp dụng đơn giá có thuế giá trị gia tăng và không có thuế giá trị gia tăng được thực hiện như sau:
+ Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng;
+ Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp.
Trong đó, Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Như vậy, đối với những dự án đã chi trả xong bồi thường khi thu hồi đất trước ngày 7/4/2023 thì sẽ không áp dụng đơn giá mới theo Quyết định 05/2023/QĐ-UBND.
Dự án tại Hà Nội đã chi trả xong bồi thường khi thu hồi đất trước ngày 7/4/2023 có phải áp đơn giá xây dựng nhà ở mới không? (Hình internet)
Hà Nội áp đơn giá xây dựng nhà ở mới để bồi thường khi thu hồi đất vơi mức giá cao nhất là bao nhiêu?
Theo Quyết định 05/2023/QĐ-UBND, mức giá xây dựng nhà ở làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn TP. Hà Nội cao nhất là 7.796.000 đồng/m2 sàn xây dựng (đã bao gồm VAT).
Bảng giá xây dựng mới nhà ở tại Hà Nội gồm bao nhiêu loại nhà?
Căn cứ Phụ lục 1 về bảng giá xây dựng mới nhà ở ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-UBND
PHỤ LỤC 1: BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
Stt | LOẠI NHÀ | Đơn giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng) | |
Chưa bao gồm VAT | Đã bao gồm VAT | ||
1 | Nhà 1 tầng, tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic. | ||
a | Nhà có khu phụ | 2.382.000 | 2.620.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 2.138.000 | 2.351.000 |
2 | Nhà 1 tầng, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic. | ||
a | Nhà có khu phụ | 2.817.000 | 3.098.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 2.370.000 | 2.606.000 |
3 | Nhà 1 tầng, mái bằng bê tông cốt thép | ||
a | Nhà có khu phụ | 4.153.000 | 4.569.000 |
b | Nhà không có khu phụ | 3.252.000 | 3.578.000 |
4 | Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp mái ngói hoặc tôn. | 5.603.000 | 6.163.000 |
5 | Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT. | 5.566.000 | 6.122.000 |
6 | Nhà cao từ 4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT. | 6.398.000 | 7.038.000 |
7 | Nhà cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn, móng gia cố bằng cọc BTCT. | 5.681.000 | 6.249.000 |
8 | Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố bằng cọc BTCT. | 6.094.000 | 6.704.000 |
9 | Dạng nhà ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng cọc BTCT. | 6.801.000 | 7.481.000 |
10 | Nhà xây dạng biệt thự | ||
a | Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT. | 7.082.000 | 7.790.000 |
b | Nhà cao từ 4 đến 5 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT. | 7.087.000 | 7.796.000 |
Ghi chú:
- Nhà 1 tầng loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại không có khu phụ trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 tầng loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa bao gồm trần phụ. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của cấp, loại nhà tương ứng tại bảng giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá nhà, công trình quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội).
- Nhà ở riêng lẻ xây dạng biệt thự là loại nhà cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng trông ra sân, vườn trong cùng một thửa đất. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí xây dựng sân, vườn, tường rào; trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được tính thêm các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường rào được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản , Điều 11 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND Thành phố Hà Nội).
- Đối với nhà lợp mái lợp fibroximăng được áp dụng đơn giá tương đương như nhà lợp mái ngói hoặc tôn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân tham gia hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin không được sử dụng thông tin nào trên môi trường mạng?
- Mẫu biên bản bàn giao công nợ mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word biên bản bàn giao công nợ ở đâu?
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?
- Mẫu biên bản ký kết thi đua dùng cho Chi bộ? Sinh hoạt chi bộ thường kỳ gồm có những nội dung gì?
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?