Đưa chi phí công tác phí vào chi phí hợp lý thì cần những chứng từ gì? Quy định về công tác phí doanh nghiệp như thế nào?

Đưa chi phí công tác phí khi đi công tác vào chi phí hợp lý thì cần những chứng từ gì?

Công tác phí là gì? Điều kiện thanh toán công tác phí là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2017/TT-BTC, công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong nước, bao gồm: chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công tác, cước hành lý và tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).

- Người lao động sẽ được thanh toán khoản công tác phí nếu thực hiện đúng nhiệm vụ được giao; được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác hoặc được mời tham gia đoàn công tác.

- Bên cạnh đó, công tác phí được chi trả khi có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2017/TT-BTC. Có thể kể đến như:

+ Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú).

+ Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt; công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.

+ Hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp pháp theo quy định của pháp luật (áp dụng khi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo hóa đơn thực tế)…

- Thời gian được hưởng công tác phí là thời gian công tác thực tế theo văn bản phê duyệt của người có thẩm quyền cử đi công tác hoặc giấy mời tham gia đoàn công tác (bao gồm cả ngày nghỉ, lễ, tết theo lịch trình công tác, thời gian đi đường).

Quy định về công tác phí trong Doanh nghiệp như thế nào?

Theo khoản 2.9 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC: Quy định về khoản chi phụ cấp cho người lao động đi công tác có quy định như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
...
2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.
Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp.
Trường hợp doanh nghiệp cử người lao động đi công tác (bao gồm công tác trong nước và công tác nước ngoài) nếu có phát sinh chi phí từ 20 triệu đồng trở lên, chi phí mua vé máy bay mà các khoản chi phí này được thanh toán bằng thẻ ngân hàng của cá nhân thì đủ điều kiện là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt và tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có hóa đơn, chứng từ phù hợp do người cung cấp hàng hóa, dịch vụ giao xuất.
- Doanh nghiệp có quyết định hoặc văn bản cử người lao động đi công tác.
- Quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp cho phép người lao động được phép thanh toán khoản công tác phí, mua vé máy bay bằng thẻ ngân hàng do cá nhân là chủ thẻ và khoản chi này sau đó được doanh nghiệp thanh toán lại cho người lao động.
Trường hợp doanh nghiệp có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. Trường hợp doanh nghiệp không thu hồi được thẻ lên máy bay của người lao động thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, quyết định hoặc văn bản cử người lao động đi công tác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.

Theo đó, nếu như chi phí phụ cấp mà công ty dành cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác có đầy đủ hóa đơn, chứng từ thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

công tác phí

Đưa chi phí công tác phí vào chi phí hợp lý thì cần những chứng từ gì? Quy định về công tác phí doanh nghiệp như thế nào? (Hình từ internet)

Đưa chi phí công tác phí khi đi công tác vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN cần có đầy đủ chứng từ nào?

Theo đó để đưa chi phí công tác phí khi đi công tác vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN và được khấu trừ thuế GTGT thì cần có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp hợp lệ, cụ thể như sau:

- Các hóa đơn, chứng từ trong quá trình đi công tác như: Hóa đơn GTGT, Vé máy bay, thẻ lên máy bay, vé tàu xe, hóa đơn phòng nghỉ, hóa đơn taxi,….(Nếu trên 20 triệu phải chuyển khoản)

- Quyết định cử đi công tác (Nêu rõ tên nhân viên trong DN được cử đi, nội dung, thời gian, phương tiện).

- Quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của Công ty cho phép người lao động được phép thanh toán khoản công tác phí, mua vé máy bay bằng thẻ ngân hàng do cá nhân (Quy định rõ vấn đề này, nếu khoán chi thì phải chi tiết mức khoán chi)

- Giấy đi đường có xác nhận của Doanh nghiệp cử đi công tác (ngày đi, ngày về) và nơi được cử đến công tác (ngày đến, ngày đi) hoặc xác nhận của nhà khách nơi lưu trú.

Chi phí công tác phí có được tính thuế TNCN không?

Căn cứ điểm đ.4 khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu không tính vào thu nhập chịu thuế gồm:

Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
....
đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:
đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
đ.4.3) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài.

Theo đó, phần khoán chi công tác phí cao hơn mức quy định nhà nước sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân trừ những trường hợp được quy định nêu trên.

Công tác phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cước hành lý khi đi máy bay có phải là công tác phí không? Người đi công tác được thanh toán chi phí cước hành lý trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mức thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng đối với cán bộ cấp xã là bao nhiêu? Điều kiện để được thanh toán công tác phí?
Pháp luật
Điều kiện để được thanh toán công tác phí cần đáp ứng những yêu cầu gì? Người đi công tác được trả phụ cấp lưu trú bao nhiêu một ngày?
Pháp luật
Cán bộ, công chức khi tham dự tập huấn chuyên môn nghiệp vụ được thực hiện chế độ công tác phí như thế nào? Có bao gồm tiền lưu trú hay không?
Pháp luật
Chứng từ thanh toán công tác phí đối với các đối tượng không giữ chức vụ lãnh đạo được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chi trả tiền công tác phí cho đảng viên đi công tác được quy định như thế nào? Và các chứng từ nào mới được thanh toán công tác phí?
Pháp luật
Tỷ giá thanh toán các khoản công tác phí cho cán bộ công chức đi công tác nước ngoài ngắn ngày được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đưa chi phí công tác phí vào chi phí hợp lý thì cần những chứng từ gì? Quy định về công tác phí doanh nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Chế độ công tác phí của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được áp dụng theo văn bản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công tác phí
169,632 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công tác phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào