File excel tính điểm trung bình môn học sinh mới nhất năm học 2023-2024? Công thức tính điểm trung bình môn trong excel?
- File excel tính điểm trung bình môn học sinh mới nhất năm học 2023-2024? Công thức tính điểm trung bình môn trong excel?
- Xếp loại kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học của học sinh cấp 2, cấp 3 năm học 2023-2024 như thế nào?
- Điều kiện được tặng Giấy khen đối với học sinh cấp 2, cấp 3 ra sao?
File excel tính điểm trung bình môn học sinh mới nhất năm học 2023-2024? Công thức tính điểm trung bình môn trong excel?
Dưới đây là File excel tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm có nhập sẵn công thức
Học sinh, phụ huynh và giáo viên chỉ cần tải file excel và nhập điểm tương ứng vào từng cột, file excel sẽ tự cho ra kết quả điểm trung bình môn học kỳ và cả năm của học sinh
>> Tải File excel tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm có nhập sẵn công thức: tại đây
Hoặc có thể tự làm file excel tính điểm trung bình môn học sinh theo hướng dẫn dưới đây
Bước 1: Tạo bảng excel
Thông thường 1 bảng điểm sẽ gồm có họ và tên, ngày sinh, giới tính của học sinh. Đồng thời điểm kiểm tra sẽ gồm có 4 cột điểm kiểm tra thường xuyên, 1 cột điểm kiểm tra giữa kỳ và 1 cột điểm kiểm tra cuối kỳ.
Bước 2: Nhập công thức tính điểm trung bình
Căn cứ vào công thức tính điểm trung bình theo Thông tư 22 và Thông tư 58
Công thức tính điểm trung bình học kỳ sẽ là:
=(SUM(E4:H4)+I4*2+J4*3)/(4+5)
Công thức tính điểm trung bình môn cả năm sẽ là
= (K4+R4*2)/3
Trong đó: 5 là số cố định, 4 là tổng số bài kiểm tra thường xuyên (tùy vào từng môn mà có số bài kiểm tra thường xuyên khác nhau)
Ví dụ nếu môn có 3 bài kiểm tra thường xuyên thì sẽ thay công thức là
=(SUM(E4:H4)+I4*2+J4*3)/(3+5)
Bước 3: Nhập dữ liệu
Sau khi có công thức tính điểm trung bình, nhập dữ liệu điểm tương ứng vào từng cột, sẽ cho ra kết quả điểm trung bình của học sinh
File excel tính điểm trung bình môn học sinh mới nhất năm học 2023-2024? Công thức tính điểm trung bình môn trong excel? (Hình từ Internet)
Xếp loại kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học của học sinh cấp 2, cấp 3 năm học 2023-2024 như thế nào?
Đối với lớp 6,7,8,10,11
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ cách xếp loại kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học của học sinh cấp 2, cấp 3 năm học 2023-2024 như sau:
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Đối với lớp 9, 12
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (có cụm từ này bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT) quy định như sau:
Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Loại yếu:
Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.
Loại kém: Các trường hợp còn lại.
Lưu ý: Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại giỏi, khá nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.
Điều kiện được tặng Giấy khen đối với học sinh cấp 2, cấp 3 ra sao?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, học sinh cấp 2, cấp 3 được tặng Giấy khen cuối năm trong trường hợp có danh hiệu học sinh xuất sắc và học sinh giỏi.
Tuy nhiên, xét theo lộ trình áp dụng tại Điều 21 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thì đối với lớp 9,12 vẫn sẽ áp dụng quy định tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Cụ thể, theo khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, học sinh chỉ được công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học nếu hạnh kiểm tốt và học lực giỏi; đạt học sinh tiên tiến học kỳ hoặc năm học nếu hạnh kiểm và học lực từ loại khá trở lên.
Như vậy, trong năm học 2023 - 2024, học sinh cấp 2 và cấp 3 được tặng Giấy khen cuối năm học trong các trường hợp sau:
- Lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 10, lớp 11: Học sinh Xuất sắc, Học sinh giỏi
- Lớp 9, lớp 12: Học sinh giỏi, Học sinh tiên tiến, Học sinh đạt thành tích nổi bậc hoặc có tiến bộ vượt bậc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?