Giá dịch vụ giao dịch của thành viên tạo lập thị trường chứng khoán là bao nhiêu? Thời gian trả phí là khi nào?
Thế nào là thành viên tạo lập thị trường?
Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Nghị định 158/2020/NĐ-CP định nghĩa về thành viên tạo lập thị trường như sau:
Giải thích từ ngữ
...
9. Thành viên tạo lập thị trường là thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt được thực hiện hoạt động tạo lập thị trường cho một hoặc một số chứng khoán phái sinh.
Trong đó, hoạt động tạo lập thị trường là việc thực hiện các giao dịch mua, bán nhằm tạo thanh khoản cho một hoặc một số loại chứng khoán phái sinh giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán.
Giá dịch vụ giao dịch của thành viên tạo lập thị trường chứng khoán là bao nhiêu? Thời gian trả là khi nào?
Giá dịch vụ giao dịch của thành viên tạo lập thị trường tại SGDCK Hà Nội và SGDCK Tp.HCM là bao nhiêu?
Theo quy định tại Mục 4 Phần II Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư 101/2021/TT-BTC về giá dịch vụ giao dịch áp dụng tại SGDCK, cụ thể như sau:
- Giá dịch vụ giao dịch thông thường:
+ Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm chứng chỉ quỹ ETF) sẽ trả phí dịch vụ bằng 0,027% giá trị giao dịch.
+ Chứng chỉ quỹ ETF niêm yết sẽ trả phí dịch vụ bằng 0,018% giá trị giao dịch.
+ Trái phiếu doanh nghiệp sẽ trả phí dịch vụ bằng 0,0054% giá trị giao dịch.
+ Công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công sẽ trả phí dịch vụ bằng 0,0042% giá trị giao dịch.
+ Cổ phiếu đăng ký giao dịch (UPCOM) sẽ trả phí dịch vụ bằng 0,018% giá trị giao dịch.
+ Chứng quyền có bảo đảm sẽ trả phí dịch vụ bằng 0,018% giá trị giao dịch.
- Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công:
+ Kỳ hạn đến 2 ngày thì giá dịch vụ bằng 0,00035% giá trị giao dịch
+ Kỳ hạn 3 đến 14 ngày thì giá dịch vụ bằng 0,0028% giá trị giao dịch
+ Kỳ hạn trên 14 ngày thì giá dịch vụ sẽ bằng 0,0042% giá trị giao dịch
- Giá dịch vụ giao dịch bán kết hợp mua lại công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công sẽ bằng 0,0042% giá trị giao dịch
- Giá dịch vụ giao dịch vay và cho vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công như sau:
+ Đối với Kỳ hạn đến 2 ngày sẽ bằng 0,00035% giá trị giao dịch
+ Đối với kỳ hạn 3 đến 14 ngày sẽ bằng 0,0028% giá trị giao dịch
+ Đối với kỳ hạn trên 14 ngày sẽ bằng 0,0042% giá trị giao dịch
Ngoài ra, đối với giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh thì phí dịch vụ giao dịch được quy định tại Điểm 3 Mục II Phần B Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư 101/2022/TT-BTC như sau:
- Đối với hợp đồng tương lai chỉ số thì giá dịch vụ giao dịch là 2.700 đồng/ hợp đồng
- Đối với hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ thì giá dịch vụ giao dịch là 4.500 đồng/ hợp đồng
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 101/2022/TT-BTC thì giá dịch vụ giao dịch của thành viên tạo lập thị trường được giảm tối đa không quá 80% mức giá quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A Biểu giá và tối đa không quá 70% mức giá quy định tại Điểm 3 Mục II Phần B Biểu giá sau khi các thành viên tạo lập thị trường hoàn thành các nghĩa vụ tạo lập thị trường theo quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quy định.
Thời gian thu phí dịch vụ giao dịch là khi nào?
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 101/2022/TT-BTC về thời gian thu phí giao dịch chứng khoán như sau:
- Đối với các khoản thu định kỳ hàng năm quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này, các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
- Đối với các khoản thu định kỳ hàng tháng quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này, các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo.
- Đối với các tổ chức đăng ký làm thành viên mới của SGDCK, VSDC và mới đăng ký niêm yết thì thực hiện thanh toán tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ kết nối trực tuyến lần đầu, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ đăng ký niêm yết, dịch vụ quản lý niêm yết trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận tư cách thành viên, Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến, Quyết định chấp thuận niêm yết, Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch từ xa, VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên bù trừ, thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?