Giải đáp chính sách tiền thuê đất năm 2022: Hồ sơ xử lý miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước bao gồm những gì?
Các trường hợp và nguyên tắc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (Điều này được bổ sung bởi khoản 6 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP) quy định về trường hợp miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cụ thể như sau:
(1) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân của các khu công nghiệp, khu chế xuất được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà
- Đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không trừ đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không.
- Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ.
- Đất xây dựng công trình cấp nước bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).
- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai.
(2) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp người thuê đất sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thời gian xây dựng cơ bản vườn cây được miễn tiền thuê đất áp dụng đối với từng loại cây thực hiện theo quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây lâu năm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Việc miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện theo dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên diện tích đất đang được Nhà nước cho thuê.
Giải đáp chính sách tiền thuê đất năm 2022: Hồ sơ xử lý miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước bao gồm những gì?
Xử lý việc miễn, giảm tiền thuê đất như thế nào?
Căn cứ Mục 1 Công văn 1866/TCT-CS năm 2022 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành quy định về việc xử lý miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường hợp tại điểm g khoản 1 Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP cụ thể là Tổng cục Thuế đã có công văn số 2610/TCT-CS ngày 25/6/2020 và công văn số 2315/TCT-CS ngày 28/6/2021 hướng dẫn Cục Thuế tỉnh Nghệ An thực hiện theo quy định của pháp luật. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Nghệ An nghiên cứu các công văn nêu trên, căn cứ ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An tại công văn số 3122/SKHĐT-DN ngày 05/8/2021 và hồ sơ cụ thể để xử lý miễn, giảm tiền thuê đất đối với Hợp tác xã Lâm nghiệp và Dịch vụ tổng hợp xã Thanh Thủy theo đúng quy định của pháp luật.
Đề nghị xem xét, báo cáo bổ sung, sửa đổi quy định pháp luật về việc miễn, giảm tiền thuê đất?
Tại Mục II Công văn 1866/TCT-CS năm 2022 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành quy định việc đề nghị xem xét, báo cáo bổ sung, sửa đổi quy định pháp luật cụ thể như sau:
Đối với đề nghị Tổng cục Thuế xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định tại điểm g khoản 1 Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, Tổng cục Thuế sẽ phối hợp với các đơn vị có liên quan để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định khi sửa đổi, bổ sung quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?