Giấy đề nghị tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán mới nhất được quy định ra sao?

Giấy đề nghị tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán mới nhất được quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Khoa (Hưng Yên)

Giấy đề nghị tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán mới nhất được quy định ra sao?

Hiện nay, giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên theo Mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, có dạng như sau:

Tải mẫu Giấy đề nghị tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán tại đây: tải

Giấy đề nghị tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán mới nhất được quy định ra sao?

Giấy đề nghị tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán mới nhất được quy định ra sao?

Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch Sở giao dịch chứng khoán gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 103 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về việc tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ như sau:

Tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch bao gồm:
a) Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên theo Mẫu số 27 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán đối với công ty chứng khoán hoặc giải thể công ty, hoặc hợp nhất, sáp nhập;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án xử lý nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác chưa hoàn thành đối với Sở giao dịch chứng khoán.
...

Như vậy, thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị hủy bỏ tư cách thành viên.

- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua việc hủy bỏ tư cách thành viên hoặc rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán đối với công ty chứng khoán hoặc giải thể công ty, hoặc hợp nhất, sáp nhập;

- Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua phương án xử lý nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác chưa hoàn thành đối với Sở giao dịch chứng khoán.

Thời gian giải quyết hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán kéo dài bao lâu?

Căn cứ tại Điều 104 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về trình tự giải quyết thủ tục tự nguyện hủy tư cách thành viên giao dịch có nội dung như sau:

Trình tự, thủ tục tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở giao dịch chứng khoán có văn bản thông báo ngừng giao dịch và các nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ khác của thành viên đối với Sở giao dịch chứng khoán.
Thành viên giao dịch công cụ nợ phải hoàn tất các giao dịch lần 2 trong giao dịch mua bán lại, giao dịch bán kết hợp mua lại, giao dịch vay và cho vay của thành viên giao dịch và của khách hàng (nếu có) trước ngày ngừng giao dịch.
2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên có nghĩa vụ công bố thông tin về việc ngừng giao dịch và hủy bỏ tư cách thành viên.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành viên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên.
5. Trong thời gian ngừng giao dịch để thực hiện thủ tục hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, công ty chứng khoán không được ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán, không được gia hạn các hợp đồng với khách hàng để thực hiện giao dịch qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; phải thực hiện tất toán, chuyển tài khoản theo yêu cầu của khách hàng (nếu có).
6. Trình tự, thủ tục Kho bạc Nhà nước tự nguyện hủy bỏ tham gia giao dịch công cụ nợ thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.

Như vậy, thời gian giải quyết hồ sơ tự nguyện hủy bỏ tư cách thành viên của Sở giao dịch chứng khoán là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Sau đó Sở giao dịch chứng khoán sẽ có văn bản thông báo ngừng giao dịch và các nghĩa vụ tài chính và nghĩa vụ khác của thành viên đối với Sở giao dịch chứng khoán.

Trong thời hạn 24 giờ kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên có nghĩa vụ công bố thông tin về việc ngừng giao dịch và hủy bỏ tư cách thành viên.

Trong 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo ngừng giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, thành viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thành viên hoàn thành nghĩa vụ theo thông báo của Sở giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán ra quyết định hủy bỏ tư cách thành viên.

Sở Giao dịch Chứng khoán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Sở giao dịch chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phí giám sát hoạt động chứng khoán đối với sở giao dịch chứng khoán là bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Sở giao dịch chứng khoán có được tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán của các doanh nghiệp chưa đủ điều kiện niêm yết không?
Pháp luật
Thành viên giao dịch công cụ nợ tại Sở Giao dịch Chứng khoán phải đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin thế nào?
Pháp luật
Sở giao dịch chứng khoán giám sát giao dịch chứng khoán nhiều ngày dựa trên những nguồn nào? Nội dung giám sát?
Pháp luật
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có quyền đình chỉ giao dịch chứng khoán trong trường hợp nào?
Pháp luật
Giao dịch nghi vấn là gì? Khi phát hiện các giao dịch nghi vấn, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Công ty con của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có được phép tổ chức và vận hành thị trường giao dịch chứng khoán hay không?
Pháp luật
Sở giao dịch chứng khoán phải công bố thông tin về giám sát thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh trong thời gian nào?
Pháp luật
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có được quyền làm trung gian hòa giải khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán giữa các thành viên của Sở giao dịch chứng khoán không?
Pháp luật
Sở giao dịch chứng khoán nghỉ giao dịch 07 ngày Tết âm lịch 2023? Lịch nghỉ giao dịch chứng khoán dịp lễ Quốc Khánh 2023 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sở Giao dịch Chứng khoán
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
1,131 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sở Giao dịch Chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sở Giao dịch Chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào