Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại bao gồm những gì?

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại bao gồm những gì? anh Quang (Gia Lai)

Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là gì? Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại được quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

+ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

+ Không có án tích;

+ Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định tại Điều 22 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại bao gồm những gì?

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào?

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định tại Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

- Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.

- Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

- Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:

+ Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;

+ Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;

+ Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm những gì? Trình tự, thủ tục cấp giấy phép được quy định như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được quy định tại Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.

Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là một trong các loại văn bản sau:

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

+ Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép được quy định tại Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

- Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

- Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

- Không cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:

+ Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

+ Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động.

+ Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

+ Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động làm giả Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải thực hiện ký quỹ trước hay sau khi đã được cấp giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì người đại diện của doanh nghiệp được có án tích không?
Pháp luật
Ai có quyền cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bị mất? Trình tự cấp được quy định thế nào?
Pháp luật
Để được gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có được được gia hạn hay không? Nếu được thì có giới hạn số lần gia hạn không?
Pháp luật
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại bao gồm những gì?
Pháp luật
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn là bao lâu? Ngân hàng nhận ký quỹ có trách nhiệm gì trong hoạt động cho thuê lại lao động?
Pháp luật
Công ty cho thuê lại lao động có bắt buộc phải có giấy phép không? Thời hạn gia hạn tối đa của giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
930 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào