Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được cấp trong bao lâu? Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không thế nào?
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được cấp trong bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 10 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP như sau:
Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
...
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến người đề nghị; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Như vậy, thời gian để được cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được xác định là trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được cấp trong bao lâu? Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không thế nào?
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không thế nào?
Căn cứ Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP, tiểu mục 34 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không được thực hiện như sau:
(1) Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ.
- Giải quyết thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không; trường hợp không cấp Giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
(2) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Trên môi trường điện tử; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
(3) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
(4) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không.
(5) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
(6) Phí, lệ phí: Không.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không cần có những nội dung gì?
Căn cứ quy định tại khoản 34.3 tiểu mục 34 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không;
- Bản sao tài liệu chứng minh về tổ chức bộ máy và danh sách nhân viên đã được cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
- Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính (đối với trường hợp gửi trên môi trường điện tử) văn bản xác nhận vốn;
- Phương án về trang bị, thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.
Theo đó, hồ sơ nêu trên được lập thành 01 bộ và gửi đến Bộ Giao thông vận tải.
Điều kiện kinh doanh cảng hàng không theo quy định hiện nay là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 92/2016/NĐ-CP như sau:
Điều kiện kinh doanh cảng hàng không, sân bay
1. Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương trong trường hợp: Thành lập doanh nghiệp cảng hàng không; chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp cảng hàng không cho nhà đầu tư nước ngoài.
2. Được cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, sân bay khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Theo đó, dẫn chiếu đến quy định tại Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP như sau:
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
1. Có tài liệu giải trình việc đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh hàng không quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật hàng không dân dụng Việt Nam và Phụ ước 14 của Công ước quốc tế về hàng không dân dụng.
2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:
a) Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không: 100 tỷ đồng Việt Nam;
b) Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ.
Như vậy, hiện nay, điều kiện kinh doanh cảng hàng không bao gồm:
- Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chấp thuận chủ trương;
- Được cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không, sân bay khi đáp ứng điều kiện:
+ Có tài liệu giải trình việc đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh hàng không;
+ Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:
++ Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không: 100 tỷ đồng Việt Nam;
++ Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?