Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nào được cấp đổi? Thủ tục cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ ra sao?

Cho tôi hỏi: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nào được cấp đổi? Thủ tục cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ ra sao? - Thắc mắc của anh Quân (Kiên Giang)

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nào được cấp đổi?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 13 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.

Hiện nay Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đổi trong trường hợp Giấy phép hết hạn. Việc cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ chỉ được thực hiện đối với:

- Các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới;

- Súng phóng dây mồi;

- Súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu;

- Các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại.

Theo đó, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ phải là các đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 như sau:

- Quân đội nhân dân;

- Dân quân tự vệ;

- Cảnh sát biển;

- Công an nhân dân;

- Cơ yếu;

- Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Cơ quan thi hành án dân sự;

- Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;

- Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;

- Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;

- An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;

- Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;

- Ban Bảo vệ dân phố;

- Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;

- Cơ sở cai nghiện ma túy;

- Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nào được cấp đổi? Thủ tục cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ ra sao?

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nào được cấp đổi? Thủ tục cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ ra sao? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 58 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, tiểu mục 13 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.

Hồ sơ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ gồm:

- Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ;

- Giấy giới thiệu;

- Bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

Theo đó, chủ thể thực hiện thủ tục lập 01 bộ hồ sơ và gửi đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an theo các cách thức sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Thủ tục cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ ra sao?

Thủ tục cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được thực hiện theo tiểu mục 13 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.

Cụ thể như sau:

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.

- Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nhận Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ có thời hạn 05 năm..

- Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.

Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
Quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nào được cấp đổi? Thủ tục cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ ra sao?
Pháp luật
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp lại khi nào? Hồ sơ, thủ tục thực hiện việc cấp lại ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ ra sao? Yêu cầu, điều kiện khi thực hiện thủ tục là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,017 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ Quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ Xem toàn bộ văn bản về Quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào