Giấy tờ có sử dụng thông tin giấy chứng minh nhân dân có còn hiệu lực không khi Dự thảo Luật Căn cước công dân có hiệu lực?
- Giấy tờ có sử dụng thông tin giấy chứng minh nhân dân có còn hiệu lực không khi Dự thảo Luật Căn cước công dân có hiệu lực?
- Thủ tục thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ra sao?
- Thủ tục cập nhật CCCD gắn chip cho người đại diện theo pháp luật trên GCN đăng ký doanh nghiệp ra sao?
- Dự thảo Luật Căn cước công dân sửa đổi sẽ được thông qua khi nào?
Giấy tờ có sử dụng thông tin giấy chứng minh nhân dân có còn hiệu lực không khi Dự thảo Luật Căn cước công dân có hiệu lực?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Dự thảo 2 Dự thảo Luật Căn cước công dân (sửa đổi) có nội dung:
Quy định chuyển tiếp
....
2. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ Chứng minh nhân dân vẫn nguyên hiệu lực pháp luật. Cơ quan quản lý nhà nước không được quy định các thủ tục về đính chính, thay đổi thông tin liên quan đến Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân trong các giấy tờ nêu trên.
...
Như vậy, khi Dự thảo 2 Dự thảo Luật Căn cước công dân (sửa đổi) phát sinh hiệu lực thì các loại giấy tờ có sử dụng thông tin giấy chứng minh nhân dân vẫn còn giữ nguyên hiệu lực. Thêm vào đó, người dân không cần làm thủ tục đính chính, thay đổi từ CMND sang CCCD đối với các loại giấy tờ có sử dụng thông tin giấy chứng minh nhân dân bởi cơ quan quản lý nhà nước không được quy định các thủ tục về đính chính, thay đổi thông tin liên quan đến Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân trong các giấy tờ nêu trên.
Giấy tờ sử dụng số CMND còn hiệu lực không? (Hình ảnh từ Internet)
Thủ tục thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ra sao?
Căn cứ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT có quy định:
g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
Như vậy, người sử dụng đất có quyền thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Thủ tục thay đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dược thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT như sau:
- Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Trường hợp thay đổi số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.
- Hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất. Thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai sẽ xác nhận thông tin thay đổi vào trang 3 hoặc trang 4 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
Thủ tục cập nhật CCCD gắn chip cho người đại diện theo pháp luật trên GCN đăng ký doanh nghiệp ra sao?
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 63 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thủ tục bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
* Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Bản sao có công chứng của Căn cước công dân gắn chip mới.
- Trường hợp không phải chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
* Phương thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/inf/default.aspx
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp.
Dự thảo Luật Căn cước công dân sửa đổi sẽ được thông qua khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 33/2023/UBTVQH15 về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành thì Dự thảo Luật Căn cước công dân (sửa đổi) sẽ được Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 5 (tháng 5/2023) và thông qua tại kỳ họp thứ 6 (tháng 10/2023).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?