Hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 là khi nào? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế 2024 là bao nhiêu?

Hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 là khi nào? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế 2024 là bao nhiêu?

Hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 là khi nào?

Xem thêm: Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK 5.2.3?

Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019 thì hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 như sau:

- Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo quý thì hạn chót nộp tờ khai thuế kỳ Quý 3 năm 2024 là ngày 31/10/2024.

Lưu ý: Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết.

Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.

>> Tải về mẫu tờ khai thuế TNCN Quý III áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công năm 2024 tại đây

>> Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT Quý III áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2024 tại đây

Hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 là khi nào? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế 2024 là bao nhiêu?

Hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 là khi nào? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế 2024 là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế 2024 là bao nhiêu?

Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức xử phạt đối với tổ chức.

Có được gia hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2024 theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
1. Đối với thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu)
a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2024 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng) và kỳ tính thuế quý II năm 2024, quý III năm 2024 (đối với trường hợp kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 5 năm 2024, tháng 6 năm 2024 và quý II năm 2024, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 7 năm 2024, thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 8 năm 2024, thời gian gia hạn là 02 tháng đối với số thuế giá trị gia tăng của tháng 9 năm 2024 và quý III năm 2024. Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng, quý theo quy định của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế giá trị gia tăng đã kê khai. Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của tháng, quý được gia hạn như sau:
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2024 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2024 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2024 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 8 năm 2024 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 9 năm 2024 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý II năm 2024 chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý III năm 2024 chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì chỉ được gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT mà không được gia hạn thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2024. Tờ khai thuế GTGT phải nộp đúng hạn theo quy định.

Tờ khai thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tờ khai thuế và tờ khai hải quan có gì khác nhau? Ngoài việc khai chính xác nội dung trong tờ khai thuế, người nộp thuế còn phải làm gì?
Pháp luật
Ai quy định tờ khai thuế? Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm là tờ khai thuế nào?
Pháp luật
Download iTaxViewer mới nhất Tổng cục Thuế 2024? Cách cài đặt iTaxviewer của Tổng cục Thuế mới nhất 2024?
Pháp luật
Hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 là khi nào? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế quý 3/2024 và kỳ tháng 09/2024 là khi nào? Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không?
Pháp luật
Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như thế nào? Thời gian nộp tờ khai thuế GTGT trong bao lâu?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn lập mẫu tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 01/GTGT TT80/2021 mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Tờ khai thuế được sử dụng với mục đích gì? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là tờ khai đăng ký thuế hay tờ khai thuế?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế mới nhất 2024? Tải công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN, GTGT, nhà thầu, lệ phí môn bài ở đâu?
Pháp luật
Tổng hợp 8 mẫu tờ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai? Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai thuế
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
9,049 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tờ khai thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào