Hành vi gian dối khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Hành vi gian dối khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Hành vi gian dối khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 23 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm các quy định khác về thẩm định giá như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm các quy định khác về thẩm định giá
...
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin không chính xác, không trung thực về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá;

Như vậy, đối với hành vi thông tin không chính xác, không trung thực về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Theo đó, hành vi gian dối khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá bị xử phạt với mức phạt tiền như sau:

- Đối với Thẩm định viên về giá: phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

- Đối với Doanh nghiệp thẩm định giá: phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng (mức phạt tiền gấp 02 lần cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 87/2024/NĐ-CP)

Bên cạnh đó, căn cứ điểm b khoản 7 Điều 23 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi gian dối khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm các quy định khác về thẩm định giá
...
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
b) Buộc thông tin chính xác, trung thực về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

Theo đó, hành vi gian dối khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá ngoài phải chịu hình thức xử phạt bằng tiền, còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc thông tin chính xác, trung thực về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá.

Nghị định 87/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12 tháng 7 năm 2024.

Hành vi gian dối khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Hành vi gian dối khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình ảnh Internet)

Hành vi bị nghiêm cấm đối với Doanh nghiệp thẩm định giá và Thẩm định viên về giá là gì?

Căn cứ theo khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Luật Giá 2023 quy định hành vi bị nghiêm cấm đối với Doanh nghiệp thẩm định giá và Thẩm định viên về giá gồm:

(1) Đối với doanh nghiệp thẩm định giá:

- Hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh; thông tin không chính xác về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá;

- Cung cấp dịch vụ thẩm định giá cho người có liên quan với doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

- Kê khai không chính xác, không trung thực, giả mạo hồ sơ đăng ký cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, hồ sơ đăng ký hành nghề của thẩm định viên về giá;

- Phát hành khống chứng thư thẩm định giá;

- Mua chuộc, hối lộ; cấu kết, thỏa thuận để làm sai lệch mức giá hàng hóa, dịch vụ hoặc giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi, trục lợi; thông đồng về giá, thẩm định giá.

(2) Đối với thẩm định viên về giá:

- Thông tin không chính xác, không trung thực về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá;

- Giả mạo, cho thuê, cho mượn, sử dụng thẻ thẩm định viên về giá trái với quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

- Lập chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá với tư cách cá nhân;

- Ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá không đúng với lĩnh vực chuyên môn, thông báo của cơ quan nhà nước về lĩnh vực được phép hành nghề; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá khi không đáp ứng các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Giá 2023;

- Thực hiện thẩm định giá cho người có liên quan với doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

- Lập khống báo cáo thẩm định giá, các tài liệu liên quan đến hoạt động thẩm định giá theo quy định của Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam;

- Mua chuộc, hối lộ; câu kết, thỏa thuận để làm sai lệch mức giá hàng hóa, dịch vụ hoặc giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi, trục lợi; thông đồng về giá, thẩm định giá.

Doanh nghiệp thẩm định giá phải công khai các nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Luật Giá 2023 quy định Doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện công khai các nội dung sau đây:

Công khai thông tin về giá, thẩm định giá
...
3. Doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện công khai các nội dung sau đây:
a) Danh sách thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp;
b) Thông tin cơ bản về hoạt động của doanh nghiệp gồm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, số lượng chứng thư đã phát hành hàng năm;
c) Bảng giá dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá.

Như vậy, Doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện công khai các nội dung về danh sách thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp; thông tin cơ bản về hoạt động của doanh nghiệp gồm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, số lượng chứng thư đã phát hành hàng năm; bảng giá dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá.

Doanh nghiệp thẩm định giá Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Doanh nghiệp thẩm định
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp cần có tối thiểu bao nhiêu thẩm định viên để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá?
Pháp luật
Tổng hợp 22 văn bản hướng dẫn Luật Giá mới nhất? Áp dụng Luật Giá và pháp luật có liên quan như thế nào?
Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp thẩm định giá phải đáp ứng điều kiện gì theo quy định?
Pháp luật
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá không đủ số lượng thẩm định viên về giá được phát hành chứng thư thẩm định giá trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện với những doanh nghiệp nào? Mục đích của việc đánh giá?
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá không phát hành chứng thư thẩm định giá thì có bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá không?
Pháp luật
Chứng thư thẩm định giá có là căn cứ để ghi vào hợp đồng thẩm định giá? Chứng thư thẩm định giá có hiệu lực tối đa mấy tháng?
Pháp luật
Doanh nghiệp thẩm định giá thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có phải làm thủ tục cấp lại?
Pháp luật
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức đánh giá hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá khi đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Nội dung đánh giá hoạt động doanh nghiệp thẩm định giá là gì? Kỳ đánh giá được tính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp thẩm định giá
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
313 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp thẩm định giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp thẩm định giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào