Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?

Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?

Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về kê khai giá hàng hóa, dịch vụ như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
...
2. Đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 01 đến 10 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 11 đến 20 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá trở lên.

Như vậy, hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính cụ thể như sau:

(1) Đối với cá nhân

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 01 đến 10 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 11 đến 20 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá trở lên.

(2) Đối với tổ chức (mức phạt tiền gấp 02 lần cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 87/2024/NĐ-CP)

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 01 đến 10 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 11 đến 20 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá;

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng giá bán hoặc không kê khai giá từ 21 hàng hóa, dịch vụ cụ thể thuộc diện kê khai giá trở lên.

Ngoài ra, căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm quy định về kê khai giá hàng hóa, dịch vụ như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
...
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
b) Buộc thực hiện kê khai đối với các mức giá đã thực hiện với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân ngoài bị phạt tiền còn phải buộc thực hiện kê khai đối với các mức giá đã thực hiện với hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước.

Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính lên tới 25 triệu đồng?

Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính lên tới 25 triệu đồng? (Hình ảnh Internet)

Hàng hóa, dịch vụ nào được tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 28 Luật Giá 2023 quy định hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá bao gồm:

(1) Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá;

(2) Hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng;

(3) Hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu;

(4) Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành.

Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.

Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực giá là gì?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Giá 2023 quy định nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

- Lập phương án giá hoặc báo cáo đánh giá chi tiết về các yếu tố hình thành giá hàng hóa, dịch vụ hoặc cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ việc định giá hoặc triển khai, áp dụng các biện pháp quản lý, điều tiết giá khác theo quy định của Luật Giá 2023.

- Chấp hành văn bản định giá, biện pháp bình ổn giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Kê khai giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

- Niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

- Giảm giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh phù hợp với các chính sách miễn, giảm thuế, phí nhằm hỗ trợ người tiêu dùng.

- Công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

- Giải quyết kịp thời các khiếu nại về giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh; bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.

Kê khai giá Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kê khai giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Giá kê khai là gì? Có bắt buộc phải kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không?
Pháp luật
Phụ lục đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá mới nhất? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Danh mục thuốc thiết yếu và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thuốc được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kê khai giá?
Pháp luật
Hướng dẫn điền văn bản kê khai giá? Cách thức thực hiện kê khai giá? Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá và thẩm quyền tiếp nhận?
Pháp luật
Loại xăng dầu nào phải kê khai giá? Kê khai giá xăng dầu với cơ quan nào? Kê khai giá xăng dầu bằng hình thức nào?
Pháp luật
Người bán hàng kê khai không đúng mẫu của văn bản kê khai giá sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức kinh doanh xăng dầu phải kê khai giá xăng dầu với ai? Phải kê khai giá bán buôn hay giá bán lẻ xăng dầu?
Pháp luật
Có phải kê khai giá đối với hàng hóa do Nhà nước định khung giá để các tổ chức định mức giá cụ thể không?
Pháp luật
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá có thể tiếp nhận kê khai giá online được không? Thẩm quyền cập nhật thông tin giá kê khai vào cơ sở dữ liệu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kê khai giá
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
121 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kê khai giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kê khai giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào