Hệ số lương của viên chức đăng kiểm được quy định như thế nào? Lương của viên chức đăng kiểm là bao nhiêu?
Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm là gì?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định như sau:
Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Như vậy, viên chức chuyên ngành đăng kiểm được xếp lương dựa vào nguyên tắc sau:
- Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
- Khi chuyển xếp vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Hệ số lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm như thế nào? Lương của viên chức đăng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hệ số lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có quy định như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Theo đó, hệ số lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm là:
- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Mức lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP có quy định:
Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Đồng thời căn cứ Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 có quy định:
Về thực hiện chính sách tiền lương
1. Chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII trong năm 2023. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.
Như vậy, năm 2023 sẽ áp dụng hai mức lương cơ sở, do đó mức lương của viên chức chuyên ngành đăng kiểm cũng có sự thay đổi như sau:
- Từ nay đến hết ngày 30/6/2023: áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng, tương đương mức lương như sau:
+ Viên chức đăng kiểm hạng 1 là từ 9.238.000 đến 11.920.000 đồng mỗi tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 6.556.000 đến 10.102.200 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 3 là từ 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 4 là từ 3.129.000 đến 7.286.100 đồng/tháng.
- Từ 01/07/2023: áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng, tương đương mức lương như sau:
+ Viên chức đăng kiểm hạng 1 là từ 11.160.000 đến 14.400.000 đồng mỗi tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 2 là từ 7.920.000 đến 12.204.000 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 3 là từ 4.212.000 đến 8.964.000 đồng/tháng.
+ Viên chức đăng kiểm hạng 4 là từ 3.780.000 đến 8.802.000 đồng/tháng.
Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/03/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?
- Mẫu biên bản ký kết thi đua dùng cho Chi bộ? Sinh hoạt chi bộ thường kỳ gồm có những nội dung gì?
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?