Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm những gì? Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như thế nào?

Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm những gì? Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh Thanh tại Huế.

Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
b) Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép;
3. Mẫu đơn, nội dung đề án, báo cáo được lập theo Mẫu 01, Mẫu 02, Mẫu 21, Mẫu 22 và Mẫu 23 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép được quy định tại Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP

- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.

Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm những gì? Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như thế nào?

Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm những gì? Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định tại Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất tại đây

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời hạn của giấy phép
1. Thời hạn của giấy phép tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển có thời hạn tối đa là 15 năm, tối thiểu là 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 03 năm, tối đa là 10 năm;
b) Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 làn, thời gian gia hạn không quá 01 năm;
c) Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại khoản này thì giấy phép được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.

Như vậy, Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 làn, thời gian gia hạn không quá 01 năm.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại khoản này thì giấy phép được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.

Giấy phép thăm dò nước dưới đất được phép điều chỉnh nội dung khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định như sau về việc điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất:

Điều chỉnh giấy phép
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất:
a) Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;
b) Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;
c) Khối lượng hạng mục khoan thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.

Như vậy, Giấy phép thăm dò nước dưới đất được phép điều chỉnh nội dung trong những trường hợp sau:

- Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;

- Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;

- Khối lượng hạng mục khoan thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.

Nghị định 02/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/03/2023

Giấy phép thăm dò nước dưới đất
Nước dưới đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất khi điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục không?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất cho tổ chức đối với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất? Những trường hợp nào được điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất?
Pháp luật
Khi nào báo cáo tình hình thực hiện bổ sung nhân tạo nước? Báo cáo tình hình thực hiện bổ sung nhân tạo nước cho cơ quan nào?
Pháp luật
Cá nhân vận hành công trình bổ sung nhân tạo nước dưới đất có được miễn giảm tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước?
Pháp luật
Mẫu đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Giấy phép thăm dò nước dưới đất có được điều chỉnh khi điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò không?
Pháp luật
Chủ giấy phép thăm dò nước dưới đất không sử dụng thì khi trả lại cơ quan cấp phép có phải thông báo lý do không?
Pháp luật
Nội dung phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất là gì? Doanh nghiệp bổ sung nhân tạo nước dưới đất có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp có thể thực hiện bổ sung nhân tạo nước dưới đất để gia tăng khả năng khai thác của công trình khai thác nước dưới đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép thăm dò nước dưới đất
3,426 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thăm dò nước dưới đất Nước dưới đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép thăm dò nước dưới đất Xem toàn bộ văn bản về Nước dưới đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào