Hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi đổi tên trên Giấy chứng nhận mới nhất ra sao?

Tôi nghe nói đã có quy định mới về hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi đổi tên trên Giấy chứng nhận phải không? Chị T ở H.N.

Đã có quy định mới về hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi đổi tên trên Giấy chứng nhận?

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường vừa ban hành Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi nhiều vấn đề liên quan thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; theo đó, quy định về hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi đổi tên trên Giấy chứng nhận đã có sự thay đổi.

Trước đây, hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi đổi tên trên Giấy chứng nhận được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT bao gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;

+ Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;

+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;

Hiên hành, Thông tư 14/2023/TT-BTNMT đã sửa đổi hồ sơ trên bao gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:

+ Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;

+ Văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ; trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP;

+ Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;

+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;

+ Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn, giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;

+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

Như vậy, theo quy định mới tại Thông tư 14/2023/TT-BTNMT thì hồ sơ đăng ký biến động 2023 đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình thì khi làm thủ tục đăng ký biến động không cần xuất trình sổ hộ khẩu thay vào đó cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP.

Đăng ký biến động

Đã có quy định mới về hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi đổi tên trên Giấy chứng nhận? (Hình ảnh từ Internet)

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế 2023?

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy định mới nhất tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT bao gồm:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

+ Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Thực hiện đăng ký biến động đất đai ở đâu?

Theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP đã sửa đổi Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì những cơ quan sau sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai:

- Văn phòng đăng ký đất đai

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

+ Đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

- Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa theo quy định của Chính phủ thì các cơ quan trên thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông qua bộ phận một cửa theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Ban Quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cảng vụ hàng không là đầu mối nhận hồ sơ và trả kết quả tại khu công nghệ cao, khu kinh tế, cảng hàng không, sân bay dân dụng.

Đăng ký biến động đất đai Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đăng ký biến động đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thay đổi diện tích thửa đất có phải đăng ký biến động đất đai? Thông tin về diện tích thửa đất được thể hiện thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng đất phải đăng ký biến động đất đai trong trường hợp nào? Cần lưu ý điều gì khi kê khai đơn đăng ký biến động đất đai?
Pháp luật
Chuyển nhượng dự án có sử dụng đất có phải đăng ký biến động không? Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Có cần đăng ký biến động khi chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất xây dựng trang trại hay không?
Pháp luật
Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định mới nhất bao gồm những gì?
Pháp luật
Không đăng ký biến động đất đai khi nhận thừa kế quyền sử dụng đất bị phạt bao nhiêu? Thời hạn đăng ký biến động?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký biến động khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ra sao?
Pháp luật
Khi đăng ký biến động đất đai theo quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án thì hồ sơ có cần GCNQSDĐ bản gốc không?
Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai online thì có được không? Phải đăng ký biến động đất đai trong 30 ngày đối với những trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký biến động đất đai
2,281 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký biến động đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký biến động đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào