Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe cho xe phải truy thu thêm thuế nhập khẩu từ 2025 bao gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe cho xe phải truy thu thêm thuế nhập khẩu từ 2025 bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 33 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về giải quyết một số trường hợp khi đăng ký, cấp biển số xe như sau:
Giải quyết một số trường hợp khi đăng ký, cấp biển số xe
...
Xe phải truy thu thêm thuế nhập khẩu thì hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này, kèm theo:
a) Quyết định truy thu thuế của cơ quan hải quan có thẩm quyền;
b) Giấy nộp tiền thuế nhập khẩu vào ngân sách Nhà nước.
...
Theo đó, hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe cho xe phải truy thu thêm thuế nhập khẩu bao gồm:
- Giấy khai đăng ký xe.
- Giấy tờ của chủ xe.
- Chứng nhận nguồn gốc xe.
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Quyết định truy thu thuế của cơ quan hải quan có thẩm quyền;
- Giấy nộp tiền thuế nhập khẩu vào ngân sách Nhà nước.
Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe cho xe phải truy thu thêm thuế nhập khẩu từ 2025 bao gồm những gì? (Hình từ internet)
Giải quyết các trường hợp đóng lại số máy, số khung để đăng ký xe thế nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 31 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về các trường hợp đóng lại số máy, số khung để đăng ký xe như sau:
- Xe nhập khẩu không có số máy hoặc số khung thì cơ quan đăng ký xe đóng lại số máy hoặc số khung theo số của biển số xe. Trường hợp kiểm tra thực tế xe tìm thấy số máy, số khung thì yêu cầu cơ quan Hải quan để xác nhận lại (đối với xe chưa đăng ký) hoặc xác nhận của nhà sản xuất được hợp thức hóa lãnh sự (đối với xe đã đăng ký);
- Xe nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp có số máy hoặc số khung ở Etekét, số VIN, số ghi bằng sơn hoặc đóng châm kim (lade) thì cơ quan đăng ký xe đóng lại số máy hoặc số khung theo số ghi trong chứng nhận nguồn gốc; trường hợp xe chỉ có số VIN không có số máy số khung thì cơ quan đăng ký xe đóng lại số khung theo số VIN và đóng lại số máy theo số biển số.
- Xe có số máy hoặc số khung bị đóng lỗi kỹ thuật, đóng chồng số, có kết luận giám định số máy, số khung là nguyên thuỷ và văn bản xác nhận của nhà sản xuất (đối với xe nhập khẩu thì văn bản xác nhận của nhà sản xuất nước ngoài, phải được hợp pháp hóa lãnh sự) thì giải quyết đăng ký và đóng lại số máy hoặc số khung theo số ghi trong chứng nhận nguồn gốc;
- Trường hợp thay tổng thành máy, thân máy (Block), tổng thành khung chưa có số thì đóng số máy, số khung theo số của biển số xe;
- Xe đã đăng ký nhưng quá trình sử dụng số máy hoặc số khung bị ăn mòn, bị mờ, hoen gỉ hoặc bị mất một hoặc một số ký tự và được cơ quan giám định kết luận số máy hoặc số khung là nguyên thủy thì cho đóng lại số theo số ghi trong chứng nhận nguồn gốc.
Thời hạn giải quyết đăng ký xe từ 2025 ra sao?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:
- Cấp chứng nhận đăng ký xe
+ Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Cấp biển số xe
+ Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, trong trường hợp bị mất chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc;
+ Cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký xe thì thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe.
*Thông tư 79/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/1/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 22 12 có sự kiện gì? Ngày 22 12 có gì đặc biệt? Ngày 22 12 là ngày lễ lớn của Đất nước đúng không?
- Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia từ 15 tháng 11 chuẩn Thông tư 69?
- Mẫu báo cáo tồn kho hàng hóa là mẫu nào? Tải về file word, excel mẫu báo cáo tồn kho hàng hóa mới nhất?
- Mẫu công văn theo Nghị định 30: Cách soạn thảo chi tiết? Tải về Mẫu công văn theo Nghị định 30 mới nhất?
- Tổng hợp 05 mẫu về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường mới nhất chuẩn Nghị định 148?