Hồ sơ đăng ký đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng trang bị từ ngày 01/1/2025 gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng trang bị từ ngày 01/1/2025 gồm những gì?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về hồ sơ đăng ký đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng trang bị bao gồm:
Hồ sơ đăng ký đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng trang bị
1. Các giấy tờ được quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.
2. Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính (không áp dụng đối với xe quân sự do Cục Xe máy - Vận tải mua tập trung).
3. Chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Theo đó, từ ngày 1/1/2025, hồ sơ đăng ký đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng trang bị gồm cụ thể như sau:
(1) Các giấy tờ được quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 12 Thông tư 69/2024/TT-BQP. Cụ thể: hồ sơ đăng ký đối với xe quân sự có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31 tháng 12 năm 1989
- Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự.
- Bản khai đăng ký xe quân sự theo quy định tại Mẫu số 01a, Mẫu số 01b Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
- Lệnh xuất kho (áp dụng đối với xe quân sự đã nhập kho).
- Biên bản giao, nhận xe.
(2) Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính (không áp dụng đối với xe quân sự do Cục Xe máy - Vận tải mua tập trung).
(3) Chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 69/2024/TT-BQP. Cụ thể chứng từ nguồn gốc xe quân sự:
- Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.
- Đối với xe nhập khẩu
+ Mua trong nước, mua qua hợp đồng ủy thác:
Đối với xe cơ giới gồm: Dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe được cơ quan đăng ký tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu trước ngày 01 tháng 7 năm 2021); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản gốc hoặc bản điện tử được in ra từ hệ thống một cửa Quốc gia có đóng dấu xác nhận của đơn vị, doanh nghiệp nhập khẩu) hoặc Giấy xác nhận đối với xe cơ giới nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng.
Đối với xe máy chuyên dùng gồm: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy xác nhận xe máy chuyên dùng nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng.
+ Đối với xe được miễn mọi thủ tục Hải quan, bao gồm:
Văn bản của Bộ Quốc phòng về giải quyết thủ tục hải quan đặc biệt nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng quân sự;
Văn bản của cơ quan Hải quan xác nhận hàng hóa nhập khẩu (nêu rõ hàng hóa đã qua khu vực giám sát);
Văn bản của doanh nghiệp được ủy thác nhập khẩu xác nhận số khung, số máy của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
- Đối với xe nhập khẩu thuộc diện cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu là tài sản di chuyển (nhập khẩu trực tiếp), bao gồm:
+ Tờ khai hải quan theo quy định của Bộ Tài chính;
+ Giấy phép nhập khẩu đối với xe cho tặng;
+ Giấy xác nhận viện trợ của Bộ Tài chính đối với xe viện trợ;
+ Biên lai thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe nhập khẩu là tài sản di chuyển.
- Xe đã đăng ký tại Cơ quan Công an, Sở giao thông vận tải: Chứng từ nguồn gốc xe thực hiện theo quy định trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của Bộ Công an và quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng của Bộ Giao thông vận tải.
- Trường hợp mất chứng từ nguồn gốc xe quân sự; cơ quan, đơn vị có văn bản giải trình kèm theo bản sao chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của cơ quan đã cấp chứng từ đó.
Hồ sơ đăng ký đối với xe quân sự do Bộ Quốc phòng trang bị từ ngày 01/1/2025 gồm những gì? (Hình ảnh Internet)
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe chuyên dùng Bộ Quốc phòng?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về những hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe chuyên dùng Bộ Quốc phòng gồm:
(1) Giả mạo hồ sơ; làm thay đổi số khung, số máy; sửa chữa, tẩy xoá, thay đổi các thông tin ghi trên Chứng nhận đăng ký.
(2) Tự sản xuất, sử dụng biển số xe không đúng quy định tại Điều 4 Thông tư 69/2024/TT-BQP; mua, bán, thuê, mượn, cho thuê, cho mượn, thế chấp xe, biển số xe, Chứng nhận đăng ký xe quân sự.
(3) Thay thế động cơ không rõ nguồn gốc hoặc nguồn gốc không hợp pháp.
(4) Cung cấp giấy tờ xe quân sự cho người và phương tiện không thuộc thẩm quyền, điều kiện tham gia giao thông đường bộ.
(5) Sử dụng xe quân sự không đúng mục đích; liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân ngoài Quân đội.
(6) Giao xe quân sự cho người không đủ điều kiện điều khiển tham gia giao thông đường bộ.
(7) Điều khiển xe quân sự khi không được giao nhiệm vụ (trừ các trường hợp làm nhiệm vụ đặc biệt hoặc kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe).
Đăng ký, quản lý, sử dụng xe quân sự theo nguyên tắc như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 69/2024/TT-BQP quy định về nguyên tắc đăng ký, quản lý, sử dụng xe quân sự như sau:
- Xe quân sự phải thực hiện việc đăng ký và quản lý theo đúng quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
- Quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại, nhãn hiệu, nhóm xe, trạng thái sử dụng và sự đồng bộ; thực hiện đầy đủ, chặt chẽ, thống nhất theo hệ thống từ cấp cơ sở đến cơ quan quản lý cấp chiến dịch, chiến lược.
- Sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ, nhóm xe, tính năng chiến-kỹ thuật; bảo đảm an toàn tuyệt đối và hiệu quả.
Lưu ý: Thông tư 69/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 1/1/2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?