Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024 gồm những gì? Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư thực hiện như thế nào?
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024 gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP thì hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP;
Tải về Mẫu giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư
- Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 cụ thể:
Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
...
2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.
3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024 gồm những gì?
Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 10/2021/TT-BTP có hướng dẫn vấn đề thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư như sau:
Trường hợp thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
Người tập sự hành nghề luật sư thay đổi nơi tập sự khi thuộc một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp 1
Trường hợp tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật Luật sư hoặc không còn luật sư khác đủ điều kiện hướng dẫn thì người tập sự có thể đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư khác để tập sự hoặc người tập sự tự thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư khác để tiếp tục tập sự.
Trường hợp 2
Người tập sự hành nghề luật sư thay đổi nơi cư trú, nơi làm việc sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
Thủ tục thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề luật sư này sang tổ chức hành nghề luật sư khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải báo cáo bằng văn bản về việc thay đổi đó cho Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự. Báo cáo phải có nhận xét và chữ ký của luật sư hướng dẫn, xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư nơi đã tập sự và tổ chức hành nghề luật sư nơi chuyển đến.
Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì phải có văn bản đề nghị rút tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư nơi đã đăng ký; đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư mà mình chuyển đến kèm theo báo cáo quá trình tập sự.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của người tập sự, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư ra quyết định thay đổi nơi tập sự hoặc cho rút tên khỏi danh sách người tập sự. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nơi đã tập sự, tổ chức hành nghề luật sư nơi chuyển đến, Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn Luật sư.
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự thì thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề luật sư nếu thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề luật sư ít nhất là 02 tháng và phải có xác nhận bằng văn bản của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, nhận xét bằng văn bản của luật sư hướng dẫn về quá trình tập sự tại tổ chức đó. Trong trường hợp quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thay đổi, người tập sự không thực hiện thủ tục thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư thì phải tạm ngừng hoặc chấm dứt việc tập sự theo quy định tại Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTP.
Phí gia nhập đoàn luật sư hiện nay là bao nhiêu?
Hiện nay, căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết 05/NQ-HĐLSTQ năm 2022 có quy định về phí gia nhập đoàn luật sư như sau:
Khung phí gia nhập Đoàn Luật sư
1. Người được gia nhập Đoàn Luật sư nộp một khoản phí gia nhập cho Đoàn Luật sư. Mức phí gia nhập Đoàn Luật sư cao nhất không quá 10.000.000 đồng/người (mười triệu đồng/người).
2. Hội nghị luật sư của Đoàn Luật sư căn cứ quy định về khung phí nêu trên quyết định mức phí gia nhập cho phù hợp với điều kiện cụ thể, thực tế của Đoàn Luật sư.
Như vậy, phí gia nhập Đoàn Luật sư hiện nay tối đa không quá 10.000.000 đồng/người. Hội nghị luật sư của Đoàn Luật sư sẽ dựa vào mức phí trên để quyết định mức phí gia nhập phù hợp với điều kiện cụ thể, thực tế của Đoàn Luật sư.
Xem chi tiết Nghị quyết 05/NQ-HĐLSTQ năm 2022 tại đây tải về
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?