Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm những loại giấy tờ nào?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm những loại giấy tờ nào? Câu hỏi của anh Thạnh đến từ An Giang.

Nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 124/2017/NĐ-CP quy định nguyên tắc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Số ngoại tệ chuyển ra nước ngoài trước khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và phải được thực hiện thông qua 01 tài khoản ngoại tệ tại 01 tổ chức tín dụng của Việt Nam trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

- Khi thực hiện đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để được xem xét ghi nhận vào tổng số vốn đầu tư ra nước ngoài.

- Khi thực hiện giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư, tổ chức tín dụng có trách nhiệm yêu cầu nhà đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, chứng từ phù hợp để xem xét, kiểm tra, lưu giữ, đảm bảo các giao dịch chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động chuẩn bị đầu tư của nhà đầu tư và Nghị định 124/2017/NĐ-CP.

Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giao dịch chuyển ngoại tệ của nhà đầu tư thông qua tài khoản chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng.

- Sau khi dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ nêu trên được sử dụng là tài khoản vốn đầu tư và phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật. Mọi giao dịch thu, chi liên quan đến việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài phải được thực hiện thông qua tài khoản này.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm những loại giấy tờ nào?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm những loại giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài là ngôn ngữ nào?

Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 124/2017/NĐ-CP quy định ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài như sau:

- Hồ sơ dự án đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước Việt Nam được làm bằng tiếng Việt.

- Trường hợp hồ sơ dự án đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư nộp bản sao hợp lệ tài liệu bằng tiếng nước ngoài kèm theo bản dịch tiếng Việt.

- Trường hợp tài liệu trong hồ sơ dự án đầu tư bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 124/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định khoản 1 Điều 55 Luật đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và khoản 2 Điều 59 của Luật đầu tư đối với dự án không phải xin chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
b) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 58 của Luật đầu tư.
2. Tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại Luật đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
3. Đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 55 của Luật đầu tư là các văn bản sau:
a) Văn bản chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu cho phép nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, bao gồm các nội dung chủ yếu: Nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư, tổng vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn, tiến độ thực hiện dự án, các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư cần đạt được;
b) Báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài, là cơ sở cho việc chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định tại điểm a khoản này.
4. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư, bao gồm một trong các tài liệu sau:
a) Hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thỏa thuận đầu tư với đối tác hoặc văn bản thỏa thuận về việc nhận chuyển nhượng quyền lợi tham gia hoặc nhận chuyển nhượng một phần hay toàn bộ công ty;
b) Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của nước tiếp nhận đầu tư;
c) Thông báo trúng thầu tham gia dự án.
5. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính, trung thực của tài liệu và nội dung đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư và Nghị định này.

Nghị định 124/2017/NĐ-CP được ban hành vào năm 2017. Do đó, quy định được nhắc đến liên quan đến Luật Đầu tư trong nội dung trên được thực hiện theo Luật Đầu tư 2014. Tuy nhiên, Luật Đầu tư 2020 được ban hành và đã thay thế hiệu lực cho Luật Đầu tư 2014.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định Điều 57, Điều 58 Luật Đầu tư 2020 đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ và khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư 2020 đối với dự án không phải xin chủ trương đầu tư ra nước ngoài;

- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 Luật Đầu tư 2020.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài Tải về trọn bộ các văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà đầu tư không thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài có bị xử lý vi phạm hành chính hay không?
Pháp luật
Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Quyết định 2469 thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài của dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương theo Nghị định 132?
Pháp luật
Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có bị chấm dứt khi có phán quyết trọng tài đưa ra không?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là mẫu nào? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?
Pháp luật
Nhà đầu tư có được phép chuyển hàng hóa ra nước ngoài khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài và mẫu điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất?
Pháp luật
Nhà đầu tư có được chuyển máy móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài không?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Thời hạn điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là bao lâu? Trường hợp nào điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1,652 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào