Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông 2025 theo Nghị định 163 bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông 2025 theo Nghị định 163 bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông 2025 theo Nghị định 163 bao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 39 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông 2025 như sau:

(1) Các tài liệu của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông tương ứng tại Điều 35 Nghị định 163/2024/NĐ-CP;

(2) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông kể từ ngày được cấp tới ngày đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 163/2024/NĐ-CP;

(3) Tài liệu chứng minh số tiền đã đầu tư để thiết lập mạng viễn thông trong trường hợp đã đầu tư thiết lập mạng viễn thông trước đó và cần xét đáp ứng quy định về vốn đầu tư trong điều kiện về triển khai mạng viễn thông.

Lưu ý: Việc xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên việc xét đáp ứng điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 36 Luật Viễn thông 2023, có xem xét việc tuân thủ quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp lại và quyền lợi hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông.

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông 2025 theo Nghị định 163 bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông 2025 theo Nghị định 163 bao gồm những gì? (Hình ảnh Internet)

Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 39 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau

(1) Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét tính hợp lệ của hồ sơ trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền.

Trường hợp từ chối cấp phép, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xét tính hợp lệ của hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết.

(2) Trường hợp cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng do thay đổi nhu cầu sử dụng tần số vô tuyến điện cần được cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc cấp lại giấy phép sử dụng băng tần, thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện.

(3) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, cơ quan cấp phép có trách nhiệm gửi Bộ Công an một bản sao để phối hợp kiểm soát, bảo đảm an ninh thông tin.

Lưu ý:

- Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cấp lại có hiệu lực kể từ ngày ký giấy phép. Trường hợp cấp lại do giấy phép hết hiệu lực, giấy phép cấp lại có hiệu lực kể từ ngày hết hạn của giấy phép đề nghị cấp lại.

- Thời hạn của giấy phép cấp lại được xét theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Viễn thông 2023 của giấy phép đề nghị cấp lại.

- Việc công bố nội dung cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

- Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 73 Luật Viễn thông 2023 muốn cấp lại giấy phép phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đối với cả giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông tương ứng đã được cấp theo quy định của Điều 39 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.

Việc cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo nguyên tắc sau:

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng được cấp lại thay thế cho giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông đề nghị cấp lại;

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng được cấp lại thay thế cho giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông đề nghị cấp lại.

Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khi giấy phép hết hiệu lực trong thời gian nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 39 Nghị định 163/2024/NĐ-CP quy định về doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hết hạn như sau:

- Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng), doanh nghiệp muốn cấp lại giấy phép phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) và chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của hồ sơ.

- Trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép hết hiệu lực, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông còn thời hạn tối đa 90 và ít nhất 60 ngày trước ngày giấy phép hết hạn.

Yêu cầu về thời hạn nộp hồ sơ này không áp dụng đối với các giấy phép hết hạn trước ngày thứ 60 kể từ ngày Nghị định 163/2024/NĐ-CP có hiệu lực.

Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông Tải trọn bộ các văn bản về Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông mới nhất 2025 theo Nghị định 163 như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông 2025 theo Nghị định 163 bao gồm những gì?
Pháp luật
Các loại Giấy phép viễn thông? Doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo hình thức cấp phép riêng khi đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có thời hạn bao nhiêu năm? Ưu tiên cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho những dự án nào?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì? Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm những loại nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cụ thể áp dụng cho từng trường hợp từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ viễn thông có cần giấy phép không? Hồ sơ, thủ tục để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?
Pháp luật
Việc công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Khi nào doanh nghiệp được cấp giấy phép sử dụng băng tần, giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông?
Pháp luật
Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
14 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào