Hồ sơ đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm những gì?
- Hồ sơ đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm những gì?
- Các loại giấy tờ phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm những gì?
- Các loại giấy tờ phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục cấp phép
1. Trước khi tàu quân sự nước ngoài dự kiến đến Việt Nam để sửa chữa, doanh nghiệp Việt Nam có chức năng tiếp nhận, sửa chữa tàu quân sự nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp sửa chữa tàu) phải gửi hồ sơ đề nghị Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Văn bản của doanh nghiệp sửa chữa tàu đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa;
b) 01 (một) Tờ khai tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để sửa chữa (Mẫu 2);
c) 01 (một) Kế hoạch (hoặc chương trình) sửa chữa.
3. Thẩm quyền cấp phép:
a) Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép và thực hiện cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa. Trường hợp từ chối cấp phép phải nêu rõ lý do;
b) Trước khi cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu vào sửa chữa. Trường hợp ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa thống nhất, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4. Thời hạn cấp phép:
a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp phép hợp lệ, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) có văn bản trả lời doanh nghiệp sửa chữa tàu về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa;
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về việc cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa, các Bộ ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến phải có văn bản trả lời Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu);
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cấp phép hoặc từ chối cấp phép, Bộ Quốc phòng (Bộ Tổng tham mưu) có văn bản thông báo cho các các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tàu đến sửa chữa về việc cấp phép hoặc từ chối cấp phép cho tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa.
5. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung đã cấp phép thì Bộ Quốc phòng gửi văn bản thông báo cho doanh nghiệp sửa chữa tàu tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài vào sửa chữa.
Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm:
- Văn bản của doanh nghiệp sửa chữa tàu đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa.
- 01 (một) Tờ khai tàu quân sự nước ngoài đến nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để sửa chữa (Mẫu 2).
- 01 (một) Kế hoạch (hoặc chương trình) sửa chữa.
Hồ sơ đề nghị cho phép tiếp nhận tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm những gì? (Hình từ Internet)
Các loại giấy tờ phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm có:
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:
+ 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3).
+ 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4).
+ 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
+ 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
+ 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3).
+ 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4).
+ 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
+ 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thoả thuận nguyên tắc sửa chữa.
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
+ 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3).
+ 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (Mẫu 4).
+ 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (Mẫu 7).
+ 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (Mẫu 8).
+ 01 (một) bản chính Bản kê khai hàng hóa (nếu có - Mẫu 5).
+ 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có - Mẫu 6).
+ 01 (một) bản sao hợp đồng sửa chữa hoặc thỏa thuận nguyên tắc sửa chữa.
- Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch y tế quốc tế: 01 (một) bản chính Giấy khai báo y tế hàng hải (Mẫu 9).
- Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch thực vật cửa khẩu cảng: 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Mẫu 10).
- Nộp cho Cơ quan Kiểm dịch động vật cửa khẩu cảng: 01 (một) bản chính Bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Mẫu 11).
Các loại giấy tờ phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 104/2012/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam để sửa chữa gồm có:
- Nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng:
+ 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3).
+ 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4).
+ 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
+ Các loại giấy tờ do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp cho các thành viên trên tàu trong thời gian neo đậu tại cảng (nếu có): Thẻ đi bờ, Giấy phép, Thị thực rời có giá trị 01 (một) lần, Giấy phép tham quan du lịch.
- Nộp cho Cảng vụ hàng hải:
+ 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3).
+ 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4).
+ 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
- Nộp cho Hải quan cửa khẩu cảng:
+ 01 (một) bản chính Bản khai chung (Mẫu 3).
+ 01 (một) bản chính Danh sách thành viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh - Mẫu 4).
+ 01 (một) bản chính Bản kê khai về hàng hóa (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 5).
+ 01 (một) bản chính Bản khai dự trữ của tàu (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 9).
+ 01 (một) bản chính Bản khai hành lý thành viên (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 10).
+ 01 (một) bản chính Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có thay đổi so với lúc nhập cảnh - Mẫu 6).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?