Hồ sơ, thủ tục thông báo miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế bao gồm những gì?

Tôi muốn hỏi về việc miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, bổ sung quy định miễn thuế đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế như thế nào? Xin cảm ơn!

Bổ sung quy định miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như thế nào?

Theo quy định khoản 12 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế như sau:

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

+ Chủng loại, định lượng hàng hóa được quy định tại điều ước quốc tế;

+ Văn bản xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định lượng miễn thuế.

- Trường hợp cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế không phải là cơ quan quản lý chuyên ngành thì căn cứ theo văn bản xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế.

- Thủ tục xác nhận trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế

+ Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa miễn thuế có công văn đề nghị cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 13 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được công văn đề nghị, cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành có văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 14 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi tổ chức, cá nhân hoặc có văn bản từ chối trong trường hợp hàng hóa đề nghị miễn thuế không phù hợp với điều ước quốc tế.

Như vậy, quy định miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như trên.

Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, bổ sung quy định miễn thuế đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế như thế nào?

Hồ sơ, thủ tục thông báo miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế bao gồm những gì?

Thủ tục thông báo danh mục miễn thuế như thế nào?

Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông báo Danh mục miễn thuế được quy định như sau:

Trước khi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đầu tiên, tổ chức, cá nhân thực hiện thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cho cơ quan hải quan (gọi tắt là Danh mục miễn thuế).

- Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế

+ Công văn thông báo Danh mục miễn thuế theo Mẫu số 05 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

+ Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, tổ chức, cá nhân nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế bản giấy theo Mẫu số 06 và 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi theo Mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

- Trường hợp máy móc, thiết bị phải xuất khẩu, nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền), tổ chức, cá nhân nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.

- Danh mục miễn thuế được xây dựng thống nhất với điều ước quốc tế hoặc văn bản xác nhận chủng loại, định lượng miễn thuế của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành;

+ Điều ước quốc tế đối với trường hợp điều ước quốc tế quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;

+ Văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 3 Điều này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Địa điểm thông báo, sửa đổi Danh mục miễn thuế; trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 30 Nghị định này.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân không trực tiếp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính được sử dụng Danh mục miễn thuế do tổ chức, cá nhân đã thông báo với cơ quan hải quan.

Như vậy, thủ tục hồ sơ danh mục miễn thuế được quy định như trên.

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị đinh 134/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) như sau:

Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:

- Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;

- Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;

- Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động dầu khí: 01 bản chụp;

- Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

- Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chính;

- Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, đ khoản 1 Điều 28 Nghị định này: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Như vậy, hồ sơ, thủ tục miễn thuế được sửa đổi bổ sung bao gồm những giấy tờ như trên.

Miễn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khu phi thuế quan trong khu kinh tế có được kinh doanh hàng miễn thuế, hàng miễn thuế giảm giá không?
Pháp luật
Trường hợp công ty chuyển nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu đi gia công và nhận lại thành phẩm để xuất khẩu thì có được miễn thuế hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế mới nhất 2023 như thế nào? Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế ở đâu?
Pháp luật
Xe ô tô điện mini thân thiện với môi trường có phải là một trong những đối tượng được miễn thuế?
Pháp luật
Trường hợp nào hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Trường hợp các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu thực hiện công đoạn đơn giản của sản phẩm sau đó xuất khẩu thì có đủ điều kiện miễn thuế không?
Pháp luật
Giải đáp vướng mắc về thông báo danh mục miễn thuế đối với thiết bị phải nhập khẩu nhiều lần, nhiều chuyến để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục thông báo miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế bao gồm những gì?
Pháp luật
Áp dụng chính sách miễn thuế, thuế suất 0% hoặc thuế ưu đãi đặc biệt đối với doanh nghiệp Việt Nam để hỗ trợ, khuyến khích sản xuất trong nước phát triển?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế đối với tổ chức nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn thuế
2,532 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào