Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện từ ngày 01/8/2024 gồm những gì?
- Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện từ ngày 01/8/2024 gồm những gì?
- Các căn cứ, tiêu chí, nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện quy định như thế nào?
- Dự án thuộc trường hợp nào được thực hiện mà không cần bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện?
- Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện ra sao?
Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện từ ngày 01/8/2024 gồm những gì?
Căn cứ khoản 7 Điều 21 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:
(1) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất;
(3) Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
(4) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
Hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện từ ngày 01/8/2024 gồm những gì? (Hình ảnh Internet)
Các căn cứ, tiêu chí, nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 21 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định các căn cứ, tiêu chí, nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện như sau:
Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
1. Các căn cứ, tiêu chí, nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 67 Luật Đất đai.
Theo đó, các căn cứ, tiêu chí, nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 67 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:
(1) Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:
- Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư;
- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
(2) Tiêu chí lựa chọn các công trình, dự án ưu tiên trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường;
- Tính khả thi của việc thực hiện.
(3) Nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện bao gồm:
- Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch và được xác định đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
- Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm; dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi;
- Diện tích các loại đất, danh mục các công trình, dự án đã được xác định trong năm kế hoạch trước được tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Đất đai 2024;
- Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại đất phải xin phép, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
Dự án thuộc trường hợp nào được thực hiện mà không cần bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024 quy định dự án chưa có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được thực hiện mà không phải bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện:
- Đã có quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Đã có quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Đã có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- Dự án có sử dụng đất phục vụ cho việc thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 82 Luật Đất đai 2024.
Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện ra sao?
Căn cứ khoản 6 Điều 21 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện như sau:
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị;
- Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính.
Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?